Kiểm định Fisher Exact – Monte Carlo
II. THỰC HÀNH KIỂM ĐỊNH FISHER EXACT TRÊN SPSS
Sử dụng bộ dữ liệu vietlod.sav. Bộ dữ liệu gồm 7287 quan sát là người lao động trên cả nước. Các thông tin khảo sát chính bao gồm: giới tính (gender), tuổi (age), dân tộc (ethnic), bằng cấp (degree), nơi sinh sống (region, urban), số năm đi học (school), số năm kinh nghiệm (exp), loại hình doanh nghiệp (section), lĩnh vực làm việc (structure), thu nhập (earn)…
Với bộ dữ liệu này thì không thể vi phạm giả thuyết về tần suất kì vọng trong mỗi ô là từ 5 trở lên. Để minh họa kiểm định kiểm định Fisher Exact, chúng ta tạo thêm 1 biến giả sau đại học (đặt tên là upuniv) bằng công cụ Recode into Different Variables. Quá trình thực hiện có thể được minh họa như hình bên dưới:
Thiết lập mã hóa:
\(upuniv = \left\{ \begin{array}{l}1\begin{array}{ccccccccccccccc}{}&{degree = 6}\end{array}\\0\begin{array}{ccccccccccccccc}{}&{degree = 1 \div 5}\end{array}\end{array} \right.\)
Thực hiện tương tự như kiểm định chi bình phương về mối quan hệ giữa hai biến upuniv và agegroup[1], trên phần mềm SPSS.
Kết quả thực hiện như sau:
Ở đây chúng ta lưu ý, có 1 ô trong bảng 2×5 (ứng với mức xác suất xuất hiện 25%) có giá trị tần suất kì vọng nhỏ hơn 5 (giá trị kì vọng là 1.10). Điều này đã vi phạm 1 trong 3 giả thuyết của kiểm định chi bình phương. Do vậy, chúng ta không thể sử dụng kiểm định chi bình phương để kiểm tra mối quan hệ giữa hai biến upuniv và agegroup.
Khi đó, chúng ta sẽ sử dụng kiểm định Fisher Exact theo các bước như sau:
– Vào Analyze \( \to \) Descriptives Statistics \( \to \) Crosstabs…
– Tại cửa sổ Crosstabs đưa biến nhóm tuổi agegroup vào ô Row(s): và biến upuniv vào ô Column(s):. Bạn có thể chọn hiển thị đồ thị thanh ở phần Display clustered bar charts
– Các thiết lập khác ở nút Statistics… và nút Cells… được thiết lập như ở kiểm định chi bình phương. Tuy nhiên, ở khung Count của nút Cell thay vì chọn Observed, chúng ta chọn Expected để hiển thị tần suất kì vọng của từng ô.
Đối với kiểm định Fisher Exact chúng ta cần thiết lập thêm nút Exact… như sau:
– Bấm nút Exact… \( \to \) chọn tùy chọn Exact như hình sau:
– Bấm Continue và OK để tiến hành thực hiện.