TCDN_1_C4_31: Cho biết hàng tồn kho = 500, số ngày trong kỳ = 360 ngày, số ngày một vòng quay hàng tồn kho = 25 ngày. Giá vốn hàng bán bằng bao nhiêu?
○ 18
○ 187500
○ 125
● 7200
Gợi ý: 360/25*500
TCDN_1_C4_32: Các công ty cần nắm giữ tiền mặt bằng 0 khi:
○ Nhu cầu giao dịch lớn hơn dòng tiền vào
○ Nhu cầu giao dịch nhỏ hơn dòng tiền vào
○ Nhu cầu giao dịch không vừa khớp dòng tiền vào
● Nhu cầu giao dịch vừa khớp hoàn toàn dòng tiền vào
TCDN_1_C4_33: Cho biết lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = 2000, giá vốn hàng bán = 10000, các khoản phải thu = 600. Tính vòng quay các khoản phải thu?
○ 13
● 20
○ 30
○ 15
Gợi ý: (10000+2000)/600
TCDN_1_C4_34: Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính lượng bột giấy mỗi lần cung ứng tối ưu?
○ 20 đơn vị
○ 32 đơn vị
○ 70 đơn vị
● 80 đơn vị
Gợi ý: Từ phương trình chi phí đặt hàng: TC D*S/Q + Q*H/2, biến đổi thành phương trình bậc 2 theo Q là: H*Q^2 – 2TC*Q + 2DS 0. Phương trình này sẽ có nghiệm tối ưu là Q* = T*C/H. Thế ngược Q* vào TC thì ta có Q* sqrt(2D*S/H) SQRT(2*1600*1/0,5).
TCDN_1_C4_35: Số vòng quay hàng tồn kho phụ thuộc:
○ Giá vốn hàng bán
○ Hàng tồn kho bình quân
○ Doanh thu
● Cả a & b
TCDN_1_C4_36: Doanh nghiệp có nhu cầu vốn lưu động trong các khâu:
○ Khâu dự trữ
○ Khâu sản xuất
○ Khâu lưu thông
● Cả 3 khâu trên
TCDN_1_C4_37: Cho doanh thu thuần = 3000, lãi gộp = 1000, hàng tồn kho = 200, số vòng quay hàng tồn kho bằng bao nhiêu?
○ 15
○ 20
● 10
○ 0,1
Gợi ý: (3000-1000)/200 hay giá vốn hàng bán chia cho tồn kho trung bình.
TCDN_1_C4_38: Công ty TM có kỳ thu tiền bình quân là 40 ngày. Đầu tư của công ty vào khoản phải thu trung bình là 12 triệu $. Doanh số bán chịu hàng năm của công ty là bao nhiêu? Giả định một năm tính 360 ngày.
○ 40 triệu $
○ 12 triệu $
● 108 triệu $
○ 144 triệu $
Gợi ý: 360/40*12
TCDN_1_C4_39: Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì:
○ Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động không được sử dụng có hiệu quả
● Kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ vốn lưu động được sử dụng có hiệu quả
○ Kỳ luân chuyển vốn càng dài và vốn lưu động được sử dụng hiệu quả
○ Cả a & b đều sai
TCDN_1_C4_40: Cho số vòng quay hàng tồn kho = 2 vòng; hàng tồn kho = 2000, hãy tính giá vốn hàng bán?
○ 1000
○ 3000
● 4000$
○ 5000
Gợi ý: 2000*2
TCDN_1_C4_41: Công ty chế tạo giấy Hải Âu cần sử dụng 1600 tấn bột giấy/năm, chi phí mỗi lần đặt hàng là 1 triệu đồng, chi phí lưu kho đơn vị hàng hoá là 0,5 triệu đồng. Hãy tính số lần đặt hàng trong năm? (giống câu 143)
● 20 lần
○ 16 lần
○ 30 lần
○ 10 lần
Gợi ý: Từ phương trình chi phí đặt hàng: TC D*S/Q + Q*H/2, biến đổi thành phương trình bậc 2 theo Q là: H*Q^2 – 2TC*Q + 2DS 0. Phương trình này sẽ có nghiệm tối ưu là Q* T*C/H. Thế ngược Q* vào TC thì ta có Q* sqrt(2D*S/H) SQRT(2*1600*1/0,5). Số lần đặt hàng trong năm 1600/80
TCDN_1_C4_42: Tồn kho dự trữ của doanh nghiệp là:
● Những tài sản mà doanh nghiệp lưu giữ để sản xuất hay bán sau này
○ Những tài sản mà doanh nghiệp không dùng nữa, chờ xử lý
○ Cả a & b đều đúng
○ Cả a & b đều sai
TCDN_1_C4_43: Cho biết hàng tồn kho = 1000, giá vốn hàng bán = 9000, số ngày trong kỳ = 360 ngày. Tính số ngày một vòng quay hàng tồn kho?
○ 50
○ 30
● 40
○ 27,78
Gợi ý: 360/(9000/1000)
TCDN_1_C4_44: Giả sử năm báo cáo và năm kế hoạch của công ty Bến Tre đều đạt tổng mức luân chuyển vốn M = 540 triệu đồng. Dự kiến trong năm kế hoạch Công ty tăng số vòng quay vốn thêm 1 vòng (L = 5+1 = 6). Tính số vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối (VLĐtktđ)?
○ VLĐtktđ -18 triệu đồng
○ VLĐtktđ 20 triệu đồng
○ VLĐtktđ 90 triệu đồng
○ VLĐtktđ – 90 triệu đồng
Gợi ý: (540/5)-(540/6)