KTDN_1_111: Tiền công theo sản phẩm bao gồm loại tiền công nào:
● Tiền công sản phẩm trực tiếp.
○ Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng.
○ Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc.
○ Tất cả các loại tiền công.
KTDN_1_112: Tiền công khoán không bao gồm loại tiền công nào?
○ Tiền công khoán gọn theo sản phẩm cuối cùng.
○ Tiền công khoán khối lượng, khoán công việc.
● Tiền công sản phẩm gián tiếp.
○ Tất cả các chỉ tiêu.
KTDN_1_113: Khi tính tiền công phải trả cho các đối tượng trong kỳ, kế toán ghi:
○ Nợ TK 622, 727, 641, 642; Nợ TK 133 / Có TK 334
○ Nợ TK 334/ Có TK 622, 627, 641, 642
● Nợ TK 622, 627, 641, 641/ Có TK 334
○ Nợ TK 334/ Có TK 111, 112
KTDN_1_114: Khi trích BHXH< BHYT, KPCĐ hàng kỳ phải trả cho các đối tượng, kế toán ghi:
○ Nợ TK 334/Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
○ Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
○ Nợ TK 622, 627, 641, 642 / Có TK 334; Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
● Nợ TK 622, 627, 641, 642; Nợ TK 334 / Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
KTDN_1_115: Đơn vị tính tiền thưởng phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
○ Nợ TK 431(1)/Có TK 334
○ Nợ TK 341(1)/Có TK 338
● Nợ TK 431(1); Nợ TK 622, 627, 642, 641 / Có TK 334
○ Nợ TK 431(1) / Có TK 334; Có TK 622, 627, 641, 642
KTDN_1_116: Phản ánh khoản BHXH phải trả cho người lao động, kế toán ghi:
○ Nợ TK 338(2)/Có TK 334
○ Nợ TK 338(4)/Có TK 334
● Nợ TK338(3)/Có TK 334
○ Nợ TK 334/Có TK 338(3)
KTDN_1_117: Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để trả, kế toán ghi:
○ Nợ TK 334/Có TK 155, 156
○ Nợ TK 334 / Có TK 155, 156; Có TK 333(1)
○ Nợ TK 632; Nợ TK 133 / Có TK 155, 156
● Nợ TK 632/ Có TK 155, 156
KTDN_1_118: Đơn vị dùng sản phẩm để thanh toán lương cho người lao động, kế toán phản ánh doanh thu nội bộ như sau:
○ Nợ TK632 / Có TK 512; Có TK 3331
○ Nợ TK 334/ Có TK 512
● Nợ TK 334 / Có TK 512; Có TK 333(1)
○ Nợ TK 334; Nợ TK 133 / Có TK 512
KTDN_1_119: Đơn vị thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, kê toán ghi;
○ Nợ TK 622/ Có TK 334
● Nợ TK622/ Có TK 335
○ Nợ TK 335/ Có TK 622
○ Nợ TK 334/ Có TK 335
KTDN_1_120: Đơn vị xác định số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả, kế toán ghi:
○ Nợ TK 334/ Có TK 111
○ Nợ TK 335/ Có TK 622
● Nợ TK 335/ Có TK 334
○ Nợ TK 334/ Có TK 335
KTDN_1_121: Đơn vị trả lương nghỉ phép, kế toán ghi;
○ Nợ TK 335/ Có TK 111
● Nợ TK 334/ Có TK 111
○ Nợ TK 334/ Có TK 335
○ Nợ TK 335/ Có TK 334
KTDN_1_122: Yếu tố chi phí nào KHÔNG thuộc các yếu tố chi phí khi phân loại chi phí sản xuất dựa vào nội dung và tính chất của chi phi
○ Chi phí nguyên liệu, vật liệu.
● Chi phí nhân công trực tiếp.
○ Chi phí khấu hao TSCĐ.
○ Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
KTDN_1_123: Khi phân loại chi phí sản xuất theo công dụng và mục đích, chi phí sản xuất được chia thành chi phí nào.
● Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
○ Chi phí nhân công.
○ Chi phí khấu hao TSCĐ.
○ Tất cả các loại chi phí.
KTDN_1_124: Để xác định được đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, cần phải dựa vào các đặc điểm và căn cứ nào.
○ Dựa vào đặc điểm về loại hình sản xuất.
○ Dựa vào yêu cầu, trình độ quản lý của đơn vị.
○ Dựa vào đặc điểm tổ chức sản xuất, đặc điểm quy trình công nghệ.
● Tất cả các căn cứ.
KTDN_1_125: Để tập hợp được chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, kế toán có thể áp dụng các phương pháp nào?
● Phương pháp trực tiếp.
○ Phương pháp KKẾ TOÁNX.
○ Phương pháp KKĐK.
○ Tất cả các phương pháp.
KTDN_1_126: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp phân bổ cho đối tượng thứ i tuỳ thuộc vào yếu tố nào:
○ Tổng chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
○ Tổng tiêu chuẩn phân bổ.
○ Tiêu chuẩn phân bổ cho đối tượng thứ i.
● Tất cả các yếu tố.
KTDN_1_127: Để tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp, kế toán thường áp dụng phương pháp nào:
● Phương pháp trực tiếp.
○ Phương pháp KKẾ TOÁNX.
○ Phương pháp KKĐK.
○ Tất cả các phương pháp.
KTDN_1_128: Chi phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ như thế nào cho các đối tượng chịu chi phí.
● Được phân bổ hết vào chi phí chế biến.
○ Được phân bổ dựa trên công suất bình thường.
○ Được phân bổ dựa trên công suất dưới mức bình thường.
○ Tất cả các phương án.
KTDN_1_129: Đối với chi phí sản xuất chung cố định, trường hợp mức sản xuất sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường, số chi phí sản xuất chung cố định được kế toán hạch toán vào đâu:
○ Vào chi phí sản xuất.
○ Chi phí quản lý Doanh nghiệp.
○ Vào chi phí bán hàng.
● Vào giá vốn bán hàng.
KTDN_1_130: Để tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp, kế toán có thể áp dụng phương pháp nào trong các phương pháp dưới đây:
○ Phương pháp trực tiếp.
○ Phương pháp gián tiếp.
● Phương pháp KKẾ TOÁNX.
○ Tất cả các phương pháp.