Kế toánTrắc nghiệm

Trắc nghiệm Kế toán doanh nghiệp

Phần 1

Ngân hàng câu hỏi, đề thi trắc nghiệm

Tổng hợp 200 câu trắc nghiệm kế toán doanh nghiệp (có đáp án). Các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm. Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 1 gồm 45 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.

Các câu hỏi trắc nghiệm được phân thành 4 phần (1, 2, 3, 4), mỗi phần gồm 50 câu hỏi.

Các bạn có thể xem nội dung online hoặc tải về bộ câu hỏi trắc nghiệm (kèm đáp án) ở link bên dưới.

Tải về bộ đề trắc nghiệm Kế toán Doanh nghiệp

KTDN_1_1: Khi phân loại nguyên vật liệu, kế toán KHÔNG sử dụng tiêu thức phân loại nào:
○ Dựa vào nội dung, tính chất kinh tế và yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp.
○ Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu.
● Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí vào các đối tượng sử dụng.
○ Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng.

KTDN_1_2: Tiêu thức phân loại nào trong các tiêu thức phân loại sau đây KHÔNG thuộc tiêu thức phân loại nguyên liệu, vật liệu:
● Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán.
○ Theo nội dung, tính chất kinh tế.
○ Theo nguồn hình thành.
○ Theo công dụng, mục đích sử dụng nguyên liệu, vật liệu.

KTDN_1_3: Khi phân loại nguyên liệu, vật liệu, kế toán sử dụng tiêu thức phân loại nào:
○ Dựa vào nội dung, tính chất kinh tế.
○ Dựa vào công dụng, mục đích sử dụng của nguyên liệu, vật liệu.
○ Dựa vào nguồn hình thành của nguyên liệu, vật liệu.
● Tất cả các tiêu thức nói trên.

KTDN_1_4: Khi phân loại công cụ dụng cụ, kế toán KHÔNG sử dụng tiêu thức phân loại nào:
○ Theo yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán.
● Theo nội dung, tính chất kinh tế.
○ Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng.
○ Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ.

KTDN_1_5: Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức nào KHÔNG được sử dụng để phân loại công cụ, dụng cụ:
○ Theo yêu cầu quản lý và ghi chép kế toán.
○ Theo nguồn gốc sản xuất của công cụ, dụng cụ.
○ Theo phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng.
● Theo nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ.

KTDN_1_6: Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
○ Dựa vào yêu cầu quản lý và ghi chép của kế toán.
○ Dựa vào nguồn hình thành và công dụng của công cụ, dụng cụ.
○ Dựa vào phương pháp phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng.
● Tất cả các tiêu thức nói trên.

KTDN_1_7: Để phân loại công cụ, dụng cụ, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
● Dựa vào Nội dung, tính chất kinh tế.
○ Dựa vào nguồn gốc sản xuất.
○ Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
○ Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển.

KTDN_1_8: Trong các tiêu thức phân loại dưới đây, tiêu thức phân loại nào KHÔNG được dùng để phân loại hàng hoá:
○ Theo nguồn gốc sản xuất.
○ Theo tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
● Theo yêu cầu quản lý và của ghi chép của kế toán.
○ Theo khâu lưu thông và phương thức vận chuyển.

KTDN_1_9: Để phân loại hàng hoá, kế toán sử dụng những tiêu thức phân loại nào:
○ Dựa vào nguồn gốc sản xuất.
○ Dựa vào khâu lưu thông và phương thức vận chuyển.
○ Dựa vào tính chất thương phẩm, tính chất lý, hoá.
● Tất cả các tiêu thức nói trên.

KTDN_1_10: Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, vật tư hàng hoá phải được dánh giá theo giá gốc. Vậy trong các chi phí dưới đây, chi phí nào KHÔNG được tính vào giá gốc của vật tư hàng hoá:
○ Chi phí mua.
○ Chi phi chế biến.
● Chi phí quảng cáo.
○ Chi phí liên quan trực tiếp khác.


KTDN_1_11: Theo chuẩn mực kế toán số 02 Hàng tồn kho, giá gốc của vật tư hàng hoá gồm những chi phí nào:
○ Chi phí mua.
○ Chi phí chế biến.
○ Chi phí liên quan trực tiếp khác.
● Tất cả các chi phí nói trên.

KTDN_1_12: Việc đánh giá vật tư, hàng hoá KHÔNG tiến hành theo thời điểm nào:
○ Thời điểm mua và nhập kho.
○ Thời điểm xuất kho và được xác nhận là tiêu thụ.
● Thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ.
○ Tất cả các thời điểm nói trên.

KTDN_1_13: Khi đánh giá hàng hoá, vật tư, kế toán KHÔNG tiến hành đánh giá vào thời điểm nào trong các thời điểm sau:
○ Thời điểm mua và nhập kho.
● Thời điểm tính giá thành.
○ Thời điểm xuất kho.
○ Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ.

KTDN_1_14: Việc đánh giá vật tư, háng hoá được tiến hành vào thời điểm nào:
○ Thời điểm mua và nhập kho.
○ Thời điểm xuất kho.
○ Thời điểm được xác nhận là tiêu thụ.
● Tất cả các thời điểm nói trên.

KTDN_1_15: Tại thời điểm mua và nhập kho do mua, giá gốc của vật tư, hàng hoá KHÔNG bao giờ gồm yếu tố chi phí nào:
○ Giá mua.
○ Thuế không được hoàn lại.
○ Chi phí vận chuyên, bốc xếp, bảo quản trong quá trình mua.
● Chi phí quảng cáo, chiết khấu thanh toán.

KTDN_1_16: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá mua ngoài, giá gốc của hàng hoá, vật tư bao gồm các yếu tố nào:
○ Giá mua.
○ Thuế không được hoàn lại.
○ Chi phí vận chuyển, bốc xếp, thuê cho bãi.
● Tất cả các yếu tố nói trên.

KTDN_1_17: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá thuê ngoài gia công, giá gộc của hàng hoá, vật tư KHÔNG bao gồm yếu tố nào:
○ Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công.
● Các khoản Thuế không được hoàn lại.
○ Chi phí thuê ngoài gia công.
○ Chi phí vận chuyển, bốc xếp.

KTDN_1_18: Chi phí nào dưới đây KHÔNG được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá nhập kho khi đơn vị tự gia công:
○ Trị giá thực tế của vật tư xuất gia công.
○ Chi phí tự gia công chế biến.
● Chi phí vận chuyển, bốc xếp.
○ Tất cả các chi phí nói trên.

KTDN_1_19: Tại thời điểm nhập kho vật tư, hàng hoá do nhận vốn góp liên doanh, yếu tố nào trong các yếu tố sau được tính vào giá gốc của vật tư, hàng hoá:
● Trị giá do hội đồng liên doanh xác định và chi phí phát sinh khi tiếp nhận.
○ Thuế không được hoàn lại.
○ Chi phí vận chuyển, bốc xếp.
○ Tất cả các yếu tố nói trên.

KTDN_1_20: Tại thời điểm xuất kho, giá gốc của vật tư, hàng hoá bao gồm yếu tố nào:
○ Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.
○ Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho.
● Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho và Chi phi mua phân bổ cho hàng xuất kho.
○ Chỉ bao gồm yếu tố Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho.

1 2 3 4Next page
Back to top button