Giới thiệu về dữ liệu World Bank
4. Chính sách quốc gia và đánh giá thể chế – Country Policy and Institutional Assessment
Chính sách Quốc gia và đánh giá thể chế của WB được thực hiện hàng năm cho tất cả các nước đi vay của mình. Nó đã phát triển thành một tập hợp các tiêu chuẩn, được nhóm lại trong bốn cụm: (a) quản lý kinh tế; (B) chính sách cơ cấu; (C) chính sách hòa hợp xã hội và công bằng; và (d) quản lý khu vực công cộng và tổ chức. Số lượng các tiêu chí, hiện nay mười sáu, phản ánh một sự cân bằng giữa việc đảm bảo rằng tất cả các yếu tố chính thúc đẩy tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo cho người nghèo đang bị bắt, mà không quá đặt gánh nặng lên quá trình đánh giá. Xếp hạng cho từng chỉ tiêu phản ánh một loạt các chỉ số, quan sát và dự báo
5. Phát triển tài chính toàn cầu – Global Financial Development
Các cơ sở dữ liệu phát triển tài chính toàn cầu là một bộ dữ liệu rộng lớn của các đặc điểm hệ thống tài chính cho 203 nền kinh tế. Các cơ sở dữ liệu bao gồm các tiêu chí: (1) kích thước của các tổ chức tài chính và thị trường (độ sâu tài chính), (2) mức độ mà các cá nhân có thể và sử dụng các dịch vụ tài chính (tiếp cập), (3) hiệu quả của các trung gian tài chính và thị trường trung chuyển các nguồn lực và điều kiện thuận lợi các giao dịch tài chính (hiệu quả), và (4) sự ổn định của các tổ chức tài chính và thị trường (ổn định).
6. Chỉ số Quản trị trên toàn thế giới – Worldwide Governance Indicators
Chỉ số quản trị tổng thể và riêng rẽ cho 213 nền kinh tế trong giai đoạn 1996-2009, với sáu yếu tố của quản: Tiếng nói và trách nhiệm; Sự ổn định chính trị và ít bạo lực / khủng bố; Hiệu quả của chính phủ; Chất lượng quy định; Quy tắc của pháp luật; Kiểm soát tham nhũng.
7. Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ – Millennium Development Goals
Cơ sở dữ liệu của các chỉ số chính thức để theo dõi tiến độ thực hiện các Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ.
8. Thống kê Giáo dục – Tất cả các chỉ số
Ngân hàng Thế giới tổng hợp khoảng 2.500 chỉ tiêu giáo dục so sánh quốc tế về các chỉ tiêu: tiếp cận, tiến triển, hoàn thiện, biết chữ, giáo viên, dân số và các khoản chi tiêu. Các chỉ số bao gồm các chu kỳ giáo dục từ mầm non đến đại học. Các truy vấn cũng giữ dữ liệu kết quả học tập từ các đánh giá quốc tế học tập (PISA, TIMSS, vv), dữ liệu vốn chủ sở hữu từ các cuộc điều tra hộ gia đình, và dữ liệu chiếu đến năm 2050.
- Education Statistics – All Indicators
- Global Partnership for Education
9. Thống kê giới
Dữ liệu bao gồm các chỉ tiêu về nhân khẩu học, giáo dục, y tế, lực lượng lao động, và sự tham gia chính trị.
- Gender Statistics
- Gender Statistics: Highlights from 2012 World Development Report
10. Sức khỏe Dinh dưỡng và Dân số thống kê
- Health Nutrition and Population Statistics
- Health Nutrition and Population Statistics: Population estimates and projections
- Health Nutrition and Population Statistics by Wealth Quintile