Quản trịTrắc nghiệm

Bộ đề thi trắc nghiệm QTKDQT – Chương 3

KDQT_VN1_C3_26: Một cuộc cạnh tranh về giá khi các công ty cố gắng bảo vệ thị phần sẽ dẫn đến điều nào sau đây?
● Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế là đáng kể

KDQT_VN1_C3_27: Nhập khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ làm cho tỉ giá của đồng Việt Nam hay đồng Việt Nam -: Thông qua đó, lãi suất đồng Việt Nam sẽ và lạm phát trong nước sẽ .
● tăng, giảm giá, giảm, tăng
○ giảm, tăng giá, tăng, giảm
○ tăng, tăng giá, giảm, tăng
○ giảm, giảm giá, tăng, giảm
○ tăng, giảm giá, tăng, giảm
○ Đáp án khác

KDQT_VN1_C3_28: Các đại lý và nhà bán lẻ cùng thỏa thuận liên kết nhau để buộc các nhà sản xuất máy tính giảm giá cho các sản phẩm họ bán, điều này sẽ làm cho:
○ Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
● Năng lực mặc cả của người mua tăng.
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế tăng.

KDQT_VN1_C3_29: Trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979), sự cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành sẽ tăng khi:
○ Cầu của sản phẩm tăng.
● Rào cản rời bỏ ngành cao.
○ Tốc độ tăng trưởng của ngành tăng.
○ Rời cản gia nhập ngành thấp.
○ Tất cả đều đúng.

KDQT_VN1_C3_30: Chiến lược nào sau đây không phải là một chiến lược chức năng?
○ Chiến lược tiếp thị.
● Chiến lược khuyến mãi.
○ Chiến lược tài chính.
○ Chiến lược sản xuất.
○ Chiến lược nhân sự.

KDQT_VN1_C3_31: Lực lượng nào sau đây không phải là một lực lượng trong mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Porter (Porter’s “Five Forces”)?
○ Người mua
○ Nhà cung cấp.
● Sản phẩm bổ sung.
○ Đối thủ cạnh tranh trong ngành.

KDQT_VN1_C3_32: Cắt giảm chi phí là một chiến lược phù hợp trong giai đoạn nào của vòng đời sản phẩm?
○ Giới thiệu
○ Phát triển
○ Chín muồi
● Suy thoái.

KDQT_VN1_C3_33: Cơ sở để các MNEs lựa chọn nhà cung ứng của mình?
○ Cung cấp tất cả các sản phẩm mà họ cần.
○ Có vị trí gần trụ sở của họ.
● Những gì là tốt nhất cho công ty, bất kể vị trí.
○ Tất cả các bên trên.

KDQT_VN1_C3_34: Một sản phẩm có độ co dãn của cầu theo giá cao, thì dẫn đến điều nào sau đây khi trong mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Porter (1979)?
○ Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành cao.
○ Nguy cơ từ các đối thủ tiềm năng về sản phẩm đó tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng.
● Nguy cơ cạnh tranh từ các sản phẩm thay thế tăng.

KDQT_VN1_C3_35: Các nhà sản xuất lớn thỏa thuận liên kết với nhau về giá bán, đồng thời phân bổ hạn ngạch cho khách hàng của mình, điều này cho thấy:
● Sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành giảm.
○ Sự đe dọa của các đối thủ tiềm năng tăng.
○ Năng lực mặc cả của nhà cung cấp tăng.
○ Năng lực mặc cả của người mua tăng.
○ Mối đe dọa của sản phẩm thay thế giảm.

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button