Quản trịTrắc nghiệm

Bộ đề thi trắc nghiệm QTKDQT – Chương 1

KDQT_VN1_C1_25: Chọn 2 khả năng rủi ro lớn nhất của trường hợp cấp phép kinh doanh là?
○ Có thể phí cấp quyền thu được hàng năm không cao.
○ Nguy cơ công ty nhận cấp phép phá sản
● Nguy cơ lộ bí mật công nghệ Giải thích: 50% số điểm cho câu này
● Nguy cơ tạo đối thủ cạnh tranh trực tiếp Giải thích: 50% số điểm cho câu này
○ Một số nguy cơ khác liên quan đến yếu tố pháp luật – chính trị

KDQT_VN1_C1_26: Sắp xếp theo thứ tự mức độ rủi ro từ thấp đến cao của các phương thức thâm nhập thị trường quốc tế
A. Thương mại xuất nhập khẩu
B. Cấp phép kinh doanh
C. Nhượng quyền thương mại
D. Hợp đồng quản lý
E. Chìa khóa trao tay.
F. Liên doanh – góp vốn
G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

● (1) Mức rủi ro ít nhất -> D. Hợp đồng quản lý
● (2) -> C. Nhượng quyền thương mại
● (3) -> E. Chìa khóa trao tay.
● (4) -> B. Cấp phép kinh doanh
● (5) -> A. Thương mại xuất nhập khẩu
● (6) -> F. Liên doanh – góp vốn
● (7) Mức rủi ro cao nhất -> G. Đầu tư trực tiếp nước ngoài

KDQT_VN1_C1_27: Thông thường, bước cuối cùng trong quá trình hội nhập quốc tế là:
○ Xây dựng các chi nhánh bán hàng ở nước ngoài.
○ Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
● Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
○ Cấp phép kinh doanh.

KDQT_VN1_C1_28: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
○ Ít nhất một nữa các giám đốc là người nước ngoài.
○ Có ít nhất 30% thị phần kinh doanh của công ty tại thị trường nước ngoài.
● Các công ty con ở nước ngoài phù hợp tốt với môi trường văn hóa sở tại.
○ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài lớn hơn doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước.

KDQT_VN1_C1_29: Cụm từ viết tắt nào sau đây đề cập đến một thỏa thuận quốc tế liên quan đến bảo vệ “quyền sở hữu trí tuệ” trong thương mại quốc tế?
● TRIPS
○ UNIDO
○ OECD
○ UNCTAD
○ IBRD

KDQT_VN1_C1_30: Điều nào sau đây là đặc điểm của trường hợp cấp phép kinh doanh?
○ Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng công nghệ của công ty.
○ Cấp phép kinh doanh được sử dụng để tránh những rủi ro khi công ty trực tiếp thâm nhập vào thị trường nước ngoài.
○ Người cấp phép có thể cho phép người được cấp phép sử dụng một số bằng sáng chế hoặc nhãn hiệu của công ty.
● Tất cả các đáp án trên.

KDQT_VN1_C1_31: Thông thường, ở giai đoạn đầu các công ty thường mở rộng hoạt động kinh doanh ra quốc tế bằng cách
○ Thiết lập một đơn vị kinh doanh quốc tế.
○ Thuê một công ty tư vấn để tạo ra một công ty con lớn ở nước ngoài.
○ Thành lập một bộ phận quốc tế.
● Thực hiện kinh doanh như là phần mở rộng của hoạt động kinh doanh trong nước

KDQT_VN1_C1_32: Điều nào sau đây không phải là đặc điểm của một công ty đa quốc gia?
● Công ty luôn luôn bắt đầu quá trình hội nhập quốc tế thông qua việc cấp phép kinh doanh.
○ Các công ty con luôn thích nghi với môi trường trong nước và môi trường kinh doanh của nước sở tại.
○ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở thị trường nước ngoài không hẳn luôn cao hơn so với doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong nước.
○ Các công ty con và các bộ phận liên kết với nhau theo một tầm nhìn chiến lược chung.

KDQT_VN1_C1_33: Quản lý kinh doanh quốc tế khác với quản lý kinh doanh trong nước ở tất cả các lý do sau, NGOẠI TRỪ:
○ Kinh doanh ở các nước khác nhau.
○ Các giao dịch quốc tế liên quan đến các đồng tiền khác nhau.
● Các vấn đề quản lý trong kinh doanh quốc tế được thu hẹp hơn so với hoạt động kinh doanh trong nước.
○ Doanh nghiệp quốc tế phải tìm cách hoạt động trong điều kiện ràng buộc về sự can thiệp của chính phủ về hoạt động thương mại quốc tế và đầu tư.
○ Giao tiếp trong môi trường đa ngôn ngữ.

KDQT_VN1_C1_34: Khoản thu từ hoạt động du lịch quốc tế được tính vào:
● Xuất khẩu.
○ Nhập khẩu.
○ Cả nhập khẩu và xuất khẩu.
○ Không có ở trên.

Previous page 1 2 3
Back to top button