Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P8

MACRO_2_P8_61: Nguyên nhân nào dưới đây có thể được coi là nguyên nhân làm cho đồng Việt Nam lên giá so với USD Mỹ trong 1 năm qua?
○ Lạm phát ở Việt Nam cao hơn ở Mỹ.
○ Việt Nam có thâm hụt cán cân thương mại.
○ NHNN Việt Nam đã bán USD Mỹ ra thị trường nhiều hơn so với lượng mua vào.
● Sự bùng nổ của thị trường chứng khoán ở Việt Nam.

MACRO_2_P8_62: Chiếm nhiều nhất trong lượng cung tiền M2 của Việt Nam hiện nay là:
○ Tiền lưu hành ngoài hệ thống ngân hàng.
● Các khoản tiền gửi bằng đồng Việt Nam.
○ Tiền gửi không kỳ hạn tại các NHTM.
○ Tiền gửi bằng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_63: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Nếu chính phủ muốn kích cầu để đối phó với một cú sốc cung bất lợi, thì
○ Tỉ lệ lạm phát sẽ giảm.
○ Tỉ lệ thất nghiệp sẽ tăng nhưng tỉ lệ lạm phát sẽ giảm.
● Thất nghiệp có thể giảm nhưng với chi phí là lạm phát cao hơn.
○ Tỉ lệ lạm phát giữ nguyên trong khi tỉ lệ thất nghiệp sẽ giảm.

MACRO_2_P8_64: Giả sử nền kinh tế ban đầu ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tiềm năng. Sau đó để đối phó với giá dầu tăng lên, NHNW đã tăng cung tiền. Điều gì xảy ra với thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn?
○ Thất nghiệp sẽ tăng và lạm phát sẽ giảm.
○ Thất nghiệp sẽ giảm và lạm phát sẽ tăng.
○ Thất nghiệp và lạm phát sẽ không thay đổi.
● Thất nghiệp không thay đổi nhưng lạm phát sẽ tăng.

MACRO_2_P8_65: Khi siêu lạm phát chấm dứt, lượng tiền thực tế thường tăng bởi vì:
○ Ngân hàng trung ương thủ tiêu lạm phát bằng cách in nhiều tiền hơn.
● Khi mọi người dự tính lạm phát thấp hơn thì lãi suất danh nghĩa sẽ giảm và do đó lượng cầu về tiền thực tế sẽ tăng. Kết quả là giá cả vẫn có thể ổn định tại mức cung tiền thực tế cao hơn.
○ Lạm phát dự kiến thấp hơn làm giảm lãi suất thực tế dự kiến, điều này làm tăng lượng cầu về tiền thực tế.
○ Mọi người có xu hướng giữ nhiều tài sản dưới hình thái tiền tệ hơn khi lãi suất thực tế tăng.

MACRO_2_P8_66: Trong mọi trường hợp lạm phát:
● Làm giảm thu nhập thực tế của một số người.
○ Làm giảm lãi suất theo thời gian.
○ Làm cho người đi vay được lợi khi họ vay tiền theo lãi suất cố định.
○ Câu 1 và 3.

MACRO_2_P8_67: Các nhà hoạch định chính sách cần phải nhận thấy rằng họ không bao giờ có thể giảm được thất nghiệp mà không làm tăng mạnh lạm phát.
○ Có thể giảm thất nghiệp mà không gây ra lạm phát nếu họ kích cầu từ từ, nhưng sẽ tăng.
○ Cường độ khi nền kinh tế ở gần mức toàn dụng nhân công.
● Có thể theo đuổi chính sách thúc đẩy tăng trưởng khi nền kinh tế đang ở trạng thái suy thoái trầm trọng mà ít có mạo hiểm là lạm phát sẽ tăng mạnh.
○ Luôn phải đốiphó với sự đánh đổi dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.

MACRO_2_P8_68: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi nội tệ, NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_69: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi VND tăng mạnh so với lãi suất tiền gửi USD, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_70: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu xuất khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
● Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_71: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu nhập khẩu của Việt Nam tăng mạnh, thì NHTW sẽ cần:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_72: Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu người dân tin rằng đồng Việt Nam sẽ giảm giá mạnh so với USD trong tương lai, thì NHNW mua USD để:
○ Mua USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
● Bán USD để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định.
○ Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.
○ Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.

MACRO_2_P8_73: Khoản tiền 10 tỉ đồng do chính phủ cấp cho Bộ giáo dục và Đào tạo để mua thiết bị được sản xuất tại Trung Quốc được tính vào GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận chi tiêu như thế nào?
● Chi tiêu chính phủ tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Cả xuất khẩu ròng và GDP đều giảm 10 tỉ đồng.
○ Đầu tư tăng 10 tỉ đồng và xuất khẩu ròng giảm 10 tỉ đồng.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất trong nước.

MACRO_2_P8_74: Ngày 25. 2. 2006 Công ty giày Thượng Đình xuất khẩu một lô hàng 80 triệu USD được sản xuất từ tháng 12 năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế nào?
○ Đầu tư giảm 80 triệu USD.
○ Xuất khẩu ròng tăng 80 triệu USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quanđến sản xuất hiện tại.
● Câu 1 và 2 đúng.

MACRO_2_P8_75: Tháng 2 năm 2006 Công ty Lương thực miền Nam xuất khẩu 1000 tấn gạo trị giá 200 nghìn USD được thu hoạch từ năm 2005. Theo cách tiếp cận chi tiêu giao dịch đó được tính vào GDP của Việt Nam năm 2006 như thế nào?
● Đầu tư giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Không có tác động nào bởi vì giao dịch này không liên quan đến sản xuất hiện tại.
○ Tiêu dùng giảm 200 nghìn USD và xuất khẩu ròng tăng 200 nghìn USD.
○ Tiêu dùng tăng 200 nghìn USD và đầu tư giảm 200 nghìn USD.

MACRO_2_P8_76: Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thì thu nhập khả dụng tăng khi:
● Chuyển giao thu nhập của chính phủ cho các hộ gia đình tăng.
○ Thuế gián thu giảm.
○ Tiêu dùng tăng.
○ Tất cả các câu trên đều đúng.

MACRO_2_P8_77: CPI của Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi sự gia tăng 10% giá của nhóm mặt hàng nào dưới đây?
● Phương tiện đi lại, bưu điện.
○ May mặc, giày dép, mũ nón.
○ Giáo dục.
○ Tất cả các nhóm hàng trên đều có cùng một tác động.

MACRO_2_P8_78: Vận dụng qui tắc 70 hãy cho biết tỉ lệ lạm phát hàng năm sẽ là bao nhiêu nếu tỉ lệ lạm phát hàng tháng là (70/6)%?
○ (700/6)%
○ 1.4
● 3
○ 4

MACRO_2_P8_79: Giả sử lãi suất trả định kỳ hàng năm là 14%. Theo qui tắc 70, lãi suất của khoản tiền cho vay sau 10 năm sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
○ 4
● 3

MACRO_2_P8_80: Giả sử tỉ lệ lạm phát hàng năm là 14%. Theo qui tắc70, tỉ lệ lạm phát sau một thập kỷ sẽ là:
○ 1.4
○ 2.8
● 3
○ 4

Previous page 1 2 3 4 5Next page
Back to top button