Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P5

MACRO_2_P5_41: Lượng tiền danh nghĩa bằng:
● Lượng tiền thực tế nhân với mức giá.
○ GDP thực tế nhân với mức giá.
○ GDP nhân với chỉ số điều chỉnh GDP.
○ Lượng tiền thực tế chia cho mức giá.

MACRO_2_P5_42: Nếu tất cả các yếu tố khác không đổi, GDP thực tế tăng lên thì:
● Cầu tiền thực tế tăng lên.
○ Cầu tiền thực tế giảm đi.
○ Không có ảnh hưởng gì đến cầu tiền thực tế.
○ Cầu tiền thực tế sẽ tăng lên đến một mức nào đó, và sau đó nó sẽ tự động giảm xuống.

MACRO_2_P5_43: Lượng tiền thực tế mà mọi người muốn nắm giữ sẽ tăng lên nếu hoặc thu nhập thực tế tăng lên hoặc:
○ Mức giá tăng lên.
○ Mức giá giảm đi.
○ Lãi suất tăng lên.
● Lãi suất giảm đi.

MACRO_2_P5_44: Nguyên nhân nào sau đây gây ra sự dịch chuyển của đường cầu tiền danh nghĩa sang trái?
○ GDP thực tế tăng lên.
○ Lãi suất tăng.
● Mức giá chung giảm.
○ Câu 2 và 3.

MACRO_2_P5_45: Nếu hộ gia đình và các hãng nhận thấy rằng lượng tiền mình đang nắm giữ thấp hơn so với dự kiến, họ sẽ:
● Bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.
○ Bán các tài sản tài chính và làm cho lãi suất giảm xuống.
○ Mua các tài sản tài chính và làm cho lãi suất tăng lên.
○ Mua các tài sản tài chính và làm cho lãi suất giảm đi.

MACRO_2_P5_46: 2 nguyên nhân nào sau đây làm cho đường cầu tiền danh nghĩa dịch chuyển sang phải?
● GDP thực tế tăng lên.
● Mức giá chung tăng.
○ Lãi suất giảm.
○ Mức giá chung giảm

MACRO_2_P5_47: Nếu bạn tin rằng lãi suất sẽ giảm xuống trong thời gian tới, bạn có thể sẽ muốn:
● Mua trái phiếu tại mức giá hiện hành.
○ Mua trái phiếu sau khi lãi suất giảm.
○ Bán ngay trái phiếu từ bây giờ.
○ Gửi tiền vào tài khoản tiết kiệm ngắn hạn và một thời gian sau mới mua trái phiếu.

MACRO_2_P5_48: Chi phí cơ hội của việc giữ tiền so với các tài sản khác, ví dụ như trái phiếu, sẽ là:
○ Lạm phát.
○ Mức tiêu dùng bị bỏ qua.
○ Khả năng thanh khoản bị bỏ qua.
● Tiền lãi bỏ qua.

MACRO_2_P5_49: Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:
○ Lãi suất không đổi.
○ GDP thực tế không đổi.
● Cung tiền cân bằng với cầu tiền.
○ Câu 1 và 3.

MACRO_2_P5_50: Trái phiếu và tiền:
● Là những tài sản thay thế.
○ Là những tài sản bổ sung.
○ Không có mối quan hệ kinh tế nào.
○ Đều là phương tiện trao đổi.

MACRO_2_P5_51: Định nghĩa đúng nhất về NHTW là:
○ Một tổ chức đặt trụ sở tại trung tâm của một nước.
○ Một tổ chức đảm bảo sự tiện lợi cho người gửi tiền.
○ Ngân hàng của một nước mà chỉ khi có nó, các ngân hàng nước ngoài mới có thể chuyển đổi đồng ngoại tệ thành đồng nội tệ.
● Là tổ chức có chức năng kiểm soát cung tiền và điều tiết các tổ chức tài chính – tiền tệ của một nước.

MACRO_2_P5_52: Nỗ lực nhằm kiểm soát lạm phát và giảm bớt chu kỳ kinh doanh bằng cách thay đổi lượng tiền trong lưu thông và điều chỉnh lãi suất được gọi là:
○ Chính sách tín dụng.
● Chính sách tiền tệ.
○ Chính sách tài khoá.
○ Chính sách tỉ giá hối đoái.

MACRO_2_P5_53: Các công cụ của chính sách tiền tệ bao gồm:
○ Lãi suất chiết khấu, và lãi suất của ngân hàng.
○ Lãi suất ngân hàng và các nghiệp vụ thị trường mở.
● Các nghiệp vụ thị trường mở và lãi suất chiết khấu.
○ Lãi suất chiết khấu và tỉ giá hối đoái.

MACRO_2_P5_54: Hoạt động nào sau đây không phải là chức năng của NHTW?
○ Đóng vai trò là “người cho vay cuối cùng” đối với các NHTM.
● Kinh doanh tiền tệ để tối đa hoá lợi nhuận.
○ Điều chỉnh lượng cung tiền.
○ Điều tiết lãi suất ngân hàng.

MACRO_2_P5_55: Công cụ nào dưới đây thường được ngân hàng Nhà nước Việt Nam sử dụng để điều tiết cung tiền hiện nay?
○ Lựa chọn chế độ tỉ giá hối đoái.
○ Quy định tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Thay đổi lãi suất chiết khấu.
● Nghiệp vụ thị trưởng mở.

MACRO_2_P5_56: Lãi suất mà NHTW nhận được khi cho các NHTM vay tiền được gọi là:
○ Lãi suất thị trường mở.
● Lãi suất chiết khấu.
○ Lãi suất ngân hàng.
○ Lãi suất cơ bản.

MACRO_2_P5_57: Số nhân tiền tăng lên nếu tỉ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh doanh muốn giữ:
○ Tăng lên hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
● Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM giảm xuống.
○ Giảm xuống hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM tăng lên.
○ Tăng lên hoặc tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM giảm xuống.

MACRO_2_P5_58: Giả sử tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỉ lệ dự trữ thực tế của các NHTM là 7%, và cung tiền là 820 tỉ đồng. Cơ sở tiền tệ là:
○ 120 tỉ.
● 200 tỉ.
○ 410 tỉ.
○ 820 tỉ.

MACRO_2_P5_59: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM và NHTW mua 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
○ Không thay đổi.
○ Tăng 1.000 tỉ đồng.
● Tăng 10.000 tỉ đồng.
○ Giảm 10.000 tỉ đồng.

MACRO_2_P5_60: Giả sử tỉ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và các ngân hàng không có dự trữ dôi ra. Nếu không có rò rỉ tiền mặt ngoài hệ thống NHTM và NHTW bán 1.000 tỉ đồng trái phiếu chính phủ, thì lượng cung tiền:
○ Không thay đổi.
○ Giảm 1.000 tỉ đồng.
○ Tăng 10.000 tỉ đồng.
● Giảm 10.000 tỉ đồng.

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button