Kinh tế họcTrắc nghiệm

788 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P2

MACRO_2_P2_61: Xét một nền kinh tế đóng. Giả sử chính phủ đồng thời giảm thuế cho đầu tư và miễn thuế đánh vào tiền lãi từ tiết kiệm trong khi giữ cho cán cân ngân sách không thay đổi. Theo mô hình về thị trường vốn vay thì điều gì sẽ xảy ra?
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ tăng.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế sẽ giảm.
○ Cả đầu tư và lãi suất thực tế đều không thay đổi.
● Đầu tư sẽ tăng, nhưng lãi suất thực tế có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi.

MACRO_2_P2_62: Giả sử chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân 100 tỉ đồng và giảm chi tiêu 100 tỉ đồng. Theo mô hình về thị trường vốn vay cho một nền kinh tế đóng trong dài hạn, thì trường hợp nào sau đây đúng?
● Tiết kiệm tăng và nền kinh tế sẽ tăng trưởngnhanh hơn.
○ Tiết kiệm giảm và nền kinh tế tăng trưởng chậm hơn.
○ Tiết kiệm không đổi và tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng.
○ Chưa có đủ thông tin để kết luận về ảnh hưởng đến tiết kiệm.

MACRO_2_P2_63: Lực lượng lao động
○ Bao gồm tất cả mọi người có khả năng lao động.
○ Không bao gồm những người đang tìm việc.
● Là tổng số người đang có việc và thất nghiệp.
○ Không bao gồm những người tạm thời mất việc.

MACRO_2_P2_64: Lực lượng lao động
○ Bao gồm những người trưởng thành có khả năng lao động.
○ Không bao gồm những người đang tìm việc.
● Bao gồm những người trưởng thành có nhu cầu làm việc.
○ Chỉ bao gồm những đang làm việc.

MACRO_2_P2_65: Mức thất nghiệp mà nền kinh tế thông thường phải chịu là
○ Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp tự nhiên.

MACRO_2_P2_66: Theo các nhà thống kê lao động, khi người vợ quyết định ở nhà để chăm sóc gia đình thì cô ta được coi là
○ Thất nghiệp.
○ Có việc làm.
● Không nằm trong lực lượng lao động.
○ Công nhân thất vọng.

MACRO_2_P2_67: Sự kiện nào sau đây làm tăng số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
○ Một phụ nữ bỏ việc để ở nhà chăm sóc gia đình.
● Một công nhân bị đuổi việc do vi phạm kỉ luật lao động.
○ Một người được nghỉ hưu theo chế độ.
○ Một người ngừng tìm việc do nhận thấy không có cơ hội tìm được việc.

MACRO_2_P2_68: Sự kiện nào sau đây làm giảm số người thất nghiệp trong nền kinh tế?
○ Một công nhân bị sa thải.
○ Một nhân viên vừa được nghỉ hưu theo chế độ.
○ Một sinh viên mới ra trường tìm được việc làm ngay.
● Một người đã tìm việc trong 4 tháng qua và vừa quyết định thôi không tìm việc nữa để theo học một lớp đào tạo nghề.

MACRO_2_P2_69: Tỉ lệ thất nghiệp được định nghĩa là
○ Số người thất nghiệp chia cho số người có việc.
○ Số người có việc chia cho dân số của nước đó.
○ Số người thất nghiệp chia cho dân số của nước đó.
● Số người thất nghiệp chia cho lực lượng lao động.

MACRO_2_P2_70: Giả sử một nước có dân số là 40 triệu người, trong đó 18 triệu người có việc làm và 2 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
○ 11%.
○ 8%.
○ 5%.
● 0.1

MACRO_2_P2_71: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 8 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Lực lượng lao động của nước này là bao nhiêu?
○ 11 triệu.
○ 20 triệu.
● 9 triệu.
○ 8 triệu.

MACRO_2_P2_72: Giả sử một nước có dân số là 20 triệu người, trong đó 9 triệu người có việc làm và 1 triệu người thất nghiệp. Tỉ lệ thất nghiệp của nước này là bao nhiêu?
○ 5%.
● 10%.
○ 11%.
○ Không phải các kết quả trên.

MACRO_2_P2_73: Những người nào sau đây được coi là thất nghiệp
○ Một người đang làm việc nhưng muốn được nghỉ phép khi cuộc điều tra về thất nghiệp tiến hành.
○ Một sinh viên đang tìm một việc làm thêm suốt cả tháng qua.
○ Một kế toán có chứng chỉ CPA không thể tìm được việc và quyết định ngừng tìm việc.
● Một người mới bỏ việc và đang nộp hồ sơ để tuyển dụng vào một công việc mới.

MACRO_2_P2_74: Nếu bạn đang không có việc làm bởi vì bạn đã bỏ công việc cũ và đang đi tìm kiếm một công việc tốt hơn, các nhà kinh tế xếp bạn vào nhóm
● Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
○ Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_75: Những người thất nghiệp do thiếu những kỹ năng lao động mà thị trường đang cần được gọi là
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_76: Loại thất nghiệp nào sau đây là do tiền lương được ấn định cao hơn mức cân bằng thị trường?
○ Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp chu kỳ.
● Thất nghiệp theo lí thuyết cổ điển.

MACRO_2_P2_77: 2 loại thất nghiệp nào sau đây tồn tại ngay cả khi tiền lương ở mức cân bằng?
● Thất nghiệp cơ cấu.
○ Thất nghiệp do tiền lương hiệu quả.
● Thất nghiệp tạm thời.
○ Thất nghiệp theo chu kì.

MACRO_2_P2_78: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp chu kỳ?
○ Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
○ Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc nhưng anh ta hy vọng sớm được gọi trở lại.
● Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

MACRO_2_P2_79: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp cơ cấu?
● Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
○ Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ tạm thời do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
○ Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

MACRO_2_P2_80: Ai trong số những người sau đây được coi là thất nghiệp tạm thời?
○ Một người nông dân bị mất ruộng và trở thành thất nghiệp cho tới khi anh ta được đào tạo lại.
● Một công nhân làm việc trong ngành thuỷ sản đang tìm kiếm một công việc tốt hơn ở gần nhà.
○ Một công nhân trong ngành thép tạm bị nghỉ việc trong 2 tuần do nhà máy đang lắp đặt thiết bị mới.
○ Một nhân viên văn phòng bị mất việc khi nền kinh tế lâm vào suy thoái.

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button