QTDA_C3_101: Ngân lưu ròng của hai dự án A và B cho trong bảng sau:
Năm | 0 | 1 |
Dự án A | – 100 | 122 |
Dự án B | – 1000 | 1200 |
Với suất chiết khấu tính toán là 10%, hiện giá thuần (NPV):
○ Của dự án A là 10,9 và dự án B là 70,9
○ Cuả dự án A là 70,9 và dự án B là 10,9
○ Cuả dự án A là 90,9 và dự án B là 10,9
● Cuả dự án A là 10,9 và dự án B là 90,9
QTDA_C3_102: Công ty cổ phần sữa Vinamilk dự định đầu tư vào 1 trong 2 nhà máy. đó là nhà máy sản xuất cà phê hòa tan và nhà máy nước uống tinh khiết với số vốn đầu tư ban đầu mỗi nhà máy là 200 triệu đồng, từ các nguồn vốn khác nhau. Ngân lưu ròng của 2 nhà máy cho trong bảng sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
1. Dự án cà phê hoà tan | – 200 | 50 | 100 | 100 |
2. Dự án nước uống tinh khiết | – 200 | 50 | 120 | 120 |
Với lãi suất tính toán của dự án (1) là 10%/ năm và dự án (2) là 20%/năm. Nếu dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để chọn dự án, Công ty Vinamilk nên:
● Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất cà phê hòa tan
○ Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nước uống tinh khiết
○ Nên đầu tư xây dựng cả hai nhà máy
○ Không nên đầu tư xây dựng nhà máy nào cả
QTDA_C3_103: Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (Bibica) dự định đầu tư vào 2 dự án sản xuất bánh ngọt và kẹo trái cây. Cả 2 nhà máy đều có số vốn đầu tư ban đầu là 600 triệu đồng. Ngân lưu ròng của hai dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
1. Dự án bánh ngọt | – 600 | 100 | 300 | 300 | 100 |
2. Dự án kẹo trái cây | – 600 | 100 | 100 | 300 | 300 |
Với suất chiết khấu là 10% và dùng chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) để thẩm định dự án, theo bạn công ty Bibica nên đầu tư:
○ Nhà máy bánh ngọt
○ Nhà máy kẹo trái cây
● Cả 2 nhà máy
○ Không nên đầu tư vào nhà máy nào cả
QTDA_C3_104: Doanh nghiệp vay vốn với lãi suất 20% và suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là 15%. Tỷ lệ vốn vay/ vốn chủ sở hữu là 40:60. Chi phí sử dụng vốn bình quân của doanh nghiệp trong trường hợp không có thuế thu nhập doanh nghiệp (WACC) là:
○ 0.15
○ 0.18
○ 0.13
● 0.17
QTDA_C3_105: đầu tư cho giáo dục là: ….
○ đầu tư chiều sâu
○ đầu tư sinh lợi
● đầu tư phát triển
○ đầu tư xây dựng
QTDA_C3_106: Dự án đầu tư vay vốn càng nhiều, thì:
○ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng nhiều
● Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp càng ít
○ Không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
○ được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
QTDA_C3_107: Công thức tính nào trên bảng tính EXCEL có cộng với đại lượng \(CF_0\):
○ IRR
● NPV
○ B/C
○ TPP
QTDA_C3_108: Tính NPV trên bảng tính EXCEL chỉ cần có:
○ Dòng ngân lưu ròng
● Dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán
○ Lãi suất tính toán và vốn đầu tư
○ Dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp
QTDA_C3_109: Tính IRR trên bảng tính EXCEL chỉ cần:
● Một thông tin duy nhất là dòng ngân lưu ròng
○ Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và lãi suất tính toán
○ Hai thông tin là lãi suất tính toán và vốn đầu tư
○ Hai thông tin là dòng ngân lưu ròng và thuế thu nhập doanh nghiệp
QTDA_C3_110: Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:
Dự án | Doanh thu (tr.đ) | Chi phí (tr.đ) | Lãi vay (tr.đ) |
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có | 500 | 300 | |
B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay: 200 tr.đ, lãi suất: 10%/năm | 500 | 300 (chưa có lãi tiền vay) | 20 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của dự án B ít hơn của dự án A là
○ 56 triệu đồng
● 5,6 triệu đồng
○ 65 triệu đồng
○ 6,5 triệu đồng
QTDA_C3_111: 112) Khi IRR lớn hơn lãi suất tính toán, thì suất sinh lời của vốn đầu tư dự án:
○ Bằng lãi suất tính toán
● Lớn hơn lãi suất tính toán
○ Nhỏ hơn lãi suất tính toán
○ Bằng 0
QTDA_C3_112: Dòng ngân lưu ròng của một báo cáo ngân lưu dự án không đổi dấu, thì:
○ Không tính được NPV
● Vẫn tính được NPV
○ Vẫn tính được IRR
○ Không tính được tỷ số B/C
QTDA_C3_113: Ngân lưu ròng của loại dự án sau đây đổi dấu nhiều lần:
○ đầu tư một năm thu lợi nhiều năm
○ đầu tư hai năm thu lợi nhiều năm
● Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi có khi nhỏ hơn phần đầu tư
○ Vừa đầu tư vừa thu lợi mà phần thu lợi luôn luôn lớn hơn phần đầu tư (trừ năm thứ nhất)
QTDA_C3_114: Ngân lưu ròng của hai dự án loại trừ nhau như sau:
Lãi suất tính toán là 8%
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Dự án A | – 1000 | 1120 | ||||
Dự án B | – 1000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1607 |
Ta:
○ Chọn dự án A nếu căn cứ vào NPV
○ Chọn dự án B nếu căn cứ vào IRR
○ Loại dự án A nếu căn cứ vào IRR
● Chọn dự án B nếu căn cứ vào NPV
QTDA_C3_115: Ngân lưu ròng của một dự án như sau:
Năm | 0 | 1 | 2 | 3 |
Ngân lưu ròng | – 500 | 300 | 400 | 200 |
Với lãi suất tính toán là 10% thì chênh lệch giữa giá trị tương lai của dòng thu và giá trị tương lai của dòng chi là:
○ 300,3
○ 275,3
● 337,5
○ 400,7
QTDA_C3_116: Giá trị tương lai của dòng vào so với giá trị tương lai của dòng ra với lãi suất tính toán là IRR của ngân lưu ròng một dự án, thì:
● Bằng nhau
○ Lớn hơn
○ Nhỏ hơn
○ Không xác định được
QTDA_C3_117: Khi NPV của dự án bằng 0, thì:
○ Dự án không mang lại cho đồng vốn một suất sinh lời nào cả
● Dự án mang lại một suất sinh lời i bằng IRR
○ Dự án mang lại một suất sinh lời i nhỏ hơn IRR
○ Dự án mang lại một suất sinh lời i lớn hơn IRR
QTDA_C3_118: Số liệu trong năm của hai dự án A, B như sau:
Dự án | Doanh thu (tr.đ) | Chi phí (tr.đ) | Lãi vay (tr.đ) |
A (Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Hoàn toàn là vốn tự có | 500 | 300 | |
B(Tổng vốn đầu tư 400 tr.đ) Vay: 200 tr.đ, lãi suất: 10%/năm | 500 | 300 (chưa có lãi tiền vay) | 20 |
Lãi suất vay thực tế của dự án B, là:
○ 0.1
○ 0.27
● 7,2%
○ 0.72
QTDA_C3_119: Doanh nghiệp B mua một máy xay xát gạo với giá là 1 tỷ 2 trăm triệu đồng. Máy này được sử dụng trong 4 năm. Sau 4 năm sử dụng máy được bán thanh lý với giá là 200 triệu đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao theo khối lượng sản phẩm với lượng sản phẩm của năm 1, 2, 3, 4 theo tỷ lệ 1; 1,2; 1,3 và 1,5. Mức khấu hao của năm:
○ Thứ nhất là 180 triệu đồng
● Thứ hai là 240 triệu đồng
○ Thứ ba là 250 triệu đồng
○ Thứ tư là 290 triệu đồng