QTDA_C2_81: 81) Công thức sau đây được dùng để xác định nhu cầu lao động: \(T = \sum {\frac{{{Q_i}}}{{{W_i}}}} \). Với \({{Q_i}}\) là khối lượng sản phẩm (công việc) thứ i đã hoàn thành và \(W_i\) năng suất lao động của loại sản phẩm (công việc) thứ i. Trong đó T là:
○ Tổng số lao động (nói chung) của dự án
● Lao động trực tiếp
○ Lao động gián tiếp
○ Lao động phục vụ
QTDA_C2_82: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
– Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
– Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
định mức thời gian sản xuất dự kiến, sản phẩm A: 75 ngày công/tấn, sản phẩm B: 150 ngày công/sản phẩm. Mỗi lao động bình quân trong một năm làm việc 300 ngày công. Số lao động gián tiếp lấy bằng 8% và lao động phục vụ lấy bằng 12% lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
○ 200
● 180
○ 160
○ 140
QTDA_C2_83: Lập bảng cân đối kế toán trong dự án đầu tư, với mục đích chính là:
○ Biết lời, lỗ của dự án
○ Biết tổng mức đầu tư của dự án
● Biết được cơ cấu nguồn vốn
○ Biết được tổng chi phí sản xuất kinh doanh của dự án
QTDA_C2_84: Khấu hao tài sản cố định trong dự án đầu tư là khoản chi phí mà doanh nghiệp:
○ Phải chi bằng tiền mặt
● Không phải chi bằng tiền mặt
○ Có khi phải chi bằng tiền mặt có khi không phải chi bằng tiền mặt
○ Dùng để thanh lý tài sản cố định
QTDA_C2_85: Chi phí cơ hội trong dự án, được:
○ Cộng vào dòng ngân lưu vào
● Cộng vào dòng ngân lưu ra
○ Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
○ Không có câu nào đúng
QTDA_C2_86: Chi phí cơ hội của dự án là một khoản chi, mà:
○ Phải chi bằng tiền mặt
● Không phải chi bằng tiền mặt
○ Có khi phải chi có khi không phải chi
○ đây là một khoản thu
QTDA_C2_87: Dòng chi trả thuế thu nhập doanh nghiệp trong báo cáo ngân lưu của dự án lập theo phương pháp trực tiếp được lấy từ:
○ Bảng cân đối kế toán
● Báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh
○ Bảng lưu chuyển tiền tệ
○ Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính
QTDA_C2_88: Trong bảng dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, có:
○ Dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
○ Không có cả dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án và khấu hao
● Không có dòng vốn đầu tư ban đầu của dự án nhưng có khấu hao
○ Không có câu nào đúng
QTDA_C2_89: Nhược điểm của việc lập báo cáo ngân lưu dự án bằng phương pháp gián tiếp là:
○ Không sử dụng được để tính NPV
○ Không sử dụng được để tính IRR
● Không sử dụng được để tính B/C
○ Không sử dụng được để tính Tpp
QTDA_C2_90: Báo cáo ngân lưu của dự án được lập theo phương pháp:
● Trực tiếp và Gián tiếp
○ Nội suy và Ngoại suy
○ Gián tiếp và Ngoại suy
○ Trực tiếp và nội suy
QTDA_C2_91: Báo cáo ngân lưu của dự án gồm các thành phần:
○ Dòng ngân lưu vào
○ Dòng ngân lưu ra
○ Dòng ngân lưu ròng
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_92: Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh là phương pháp:
● Gián tiếp
○ Trực tiếp
○ Trung gian
○ Gần đúng
QTDA_C2_93: Phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án theo các khoản tiền mặt thực thu, thực chi là phương pháp:
○ Gián tiếp
● Trực tiếp
○ Trung gian
○ Nội suy
QTDA_C2_94: Trong phương pháp xác định dòng ngân lưu ròng của dự án bằng cách điều chỉnh dòng lợi nhuận ròng của báo cáo dự toán kết quả hoạt động kinh doanh, thì khấu hao tài sản cố định
● được cộng vào dòng lợi nhuận sau thuế
○ được trừ khỏi dòng lợi nhuận sau thuế
○ được nhân với dòng lợi nhuận sau thuế
○ được chia cho dòng lợi nhuận sau thuế
QTDA_C2_95: để thuận lợi cho việc tính toán, báo cáo ngân lưu của dự án thường quy ước tất cả dòng tiền về lúc:
○ đầu năm
○ Giữa năm
● Cuối năm
○ Thời điểm tuỳ ý
QTDA_C2_96: Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng
Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của đường 2 sẽ là:
○ 3000 triệu đồng
○ 4000 triệu đồng
○ 5000 triệu đồng
● 6000 triệu đồng
QTDA_C2_97: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008
● Mua 2 dây chuyền ở năm 2008
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2008
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2008
QTDA_C2_98: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 2 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 1 dây chuyền ở năm 2008, 3 dây chuyền ở năm 2009
● Mua 2 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009, 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2008, 1 dây chuyền ở năm 2009
QTDA_C2_99: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
● Mua 1 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 2 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2009
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2009
QTDA_C2_100: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. để giải quyết vấn đề thiếu vốn, Chủ đầu tư, nên:
● Mua 1 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 2 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 3 dây chuyền ở năm 2010
○ Mua 4 dây chuyền ở năm 2010