Quản trịTrắc nghiệm

511 câu trắc nghiệm Quản trị dự án

Chương 2: Thiết lập dự án đầu tư

QTDA_C2_41: Khi đánh giá tác động môi trường của dự án, các dự án được phân thành hai nhóm, nhóm I và nhóm II. Nhóm I, theo quy định của Nhà nước có:
○ 5 loại dự án
○ 15 loại dự án
● 25 loại dự án
○ 35 loại dự án

QTDA_C2_42: Nghiên cứu khả thi được tiến hành:
○ Trước nghiên cứu cơ hội đầu tư
○ Trước nghiên cứu tiền khả thi
● Sau nghiên cứu tiền đầu tư
○ Sau bước ra quyết định đầu tư

QTDA_C2_43: Công nghệ bao gồm:
○ Máy móc, thiết bị
○ Phương pháp sản xuất
○ Kỹ năng, kỹ xảo của người lao động
● Tất cả các câu trên

QTDA_C2_44: Chọn câu đúng sau đây:
○ Công nghệ là máy móc, thiết bị
○ Công nghệ là phần cứng của máy móc, thiết bị
● Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ
○ Máy móc, thiết bị là phần mềm của công nghệ

QTDA_C2_45: Một trong ba giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, là:
○ Nghiên cứu cơ hội đầu tư
○ Nghiên cứu tiền khả thi
● Nghiên cứu khả thi
○ Thực hiện đầu tư

QTDA_C2_46: Chọn câu sai sau đây:
○ Công nghệ gồm phần cứng và phần mềm
● Công nghệ là máy móc, thiết bị
○ Phần cứng gồm máy móc, thiết bị…
○ Phần mềm gồm phương pháp sản xuất, kỹ năng sản xuất…

QTDA_C2_47: Xác định tổng mức đầu tư trong dự án xây dựng, có:
○ 5 phương pháp
○ 6 phương pháp
● 7 phương pháp
○ 8 phương pháp

QTDA_C2_48: Một trong các cách dự báo nhu cầu bằng phương pháp mô hình toán và ngoại suy thống kê, là:
○ Dự báo bằng nội suy thống kê
○ Dự báo bằng ngoại suy thống kê
○ Dự báo bằng ước lượng thống kê
● Dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất

QTDA_C2_49: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. độ lớn của thị phần mục tiêu là:
○ 30.000 tấn/năm
● 31.500 tấn/năm
○ 38.600 tấn/năm
○ 40.000 tấn/năm

QTDA_C2_50: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất lý thuyết của dự án là:
○ 100.000 tấn/năm
○ 87.000 tấn/năm
● 87.600 tấn/năm
○ 70.000 tấn/năm

QTDA_C2_51: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:
○ 30.000 tấn/năm
○ 28.000 tấn/năm
○ 26.000 tấn/năm
● 24.000 tấn/năm

QTDA_C2_52: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2008, là:
○ 20.000 tấn/năm
● 12.000 tấn/năm
○ 10.000 tấn/năm
○ 15.600 tấn/năm

QTDA_C2_53: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
● 18.000 tấn/năm
○ 12.000 tấn/năm
○ 21.000 tấn/năm
○ 15.000 tấn/năm

QTDA_C2_54: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đầu, là:
○ 18.600 tấn/năm
○ 12.700 tấn/năm
○ 21.900 tấn/năm
● 21.600 tấn/năm

QTDA_C2_55: Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung =16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất kinh tế tối thiểu của dự án, là:
○ 12.000 tấn/năm
○ 12.700 tấn/năm
● 9.600 tấn/năm
○ 9.000 tấn/năm

QTDA_C2_56: Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:

Sản phẩm A sản xuất 500 tấn

Sản phẩm B sản xuất 200 sản phẩm
định mức sản phẩm dự kiến: sản phẩm A: 4 tấn/người/năm, sản phẩm B: 2 sản phẩm/người/năm. Tổng nhu cầu lao động trực tiếp của dự án là:
○ 200 người
● 225 người
○ 250 người
○ 300 người

QTDA_C2_57: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:

Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75

Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
○ 86 tấn
● 97 tấn
○ 108 tấn
○ 115 tấn

QTDA_C2_58: Mức cầu về một loại hàng hóa trong 5 năm được cho trong bảng sau:

Năm 1 2 3 4 5
Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65

Nếu dự báo bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 6 là:
● 86 tấn
○ 97 tấn
○ 108 tấn
○ 115 tấn

QTDA_C2_59: Mức cầu về một loại sản phẩm qua 4 tháng

Tháng 1 2 3 4
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557

Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của tháng thứ 5 là:
○ 801 sản phẩm
○ 759 sản phẩm
● 682 sản phẩm
○ 900 sản phẩm

QTDA_C2_60: Mức cầu về một loại sản phẩm qua 4 tháng

Tháng 1 2 3 4
Mức cầu (sản phẩm) 400 440 506 557

Nếu dự báo bằng tốc độ phát triển bình quân, ta có mức cầu của tháng thứ 5 là:
○ 801 sản phẩm
● 759 sản phẩm
○ 682 sản phẩm
○ 900 sản phẩm

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button