Bộ đề thi trắc nghiệm Quản trị dự án (có đáp án). Nội dung bao gồm 332 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn và câu hỏi trắc nghiệm đúng sai được phân thành 6 chương:
Chương 1: Đối tượng nghiên cứu của môn học và một số khái niệm căn bản
Chương 2: Thiết lập dự án đầu tư
Chương 3: Lựa chọn dự án đầu tư
Chương 4: Quản lý thời gian thực hiện dự án
Chương 5: Quản lý chi phí thực hiện dự án
Chương 6: Quản lý việc bố trí và điều hòa nguồn lực thực hiện dự án
Tất cả các câu trắc nghiệm đã được kiểm duyệt nhiều lần, cả về nội dung lẫn hình thức trình bày (lỗi chính tả, dấu câu…) và được đánh mã số câu hỏi rất phù hợp cho nhu cầu tự học, cũng như sưu tầm.
Mời các bạn tham gia tìm hiểu phần 2 gồm 100 câu trắc nghiệm đa lựa chọn + đáp án bên dưới.
QTDA_C2_1: Yêu cầu của một dự án đầu tư là:
○ Tính khoa học và Tính thực tiễn
○ Tính pháp lý
○ Tính chuẩn mực
● Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_2: Quá trình hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
○ 2 giai đoạn
● 3 giai đoạn
○ 4 giai đoạn
○ 5 giai đoạn
QTDA_C2_3: Giai đoạn “Tiền đầu tư” của các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án đầu tư, có:
○ 3 bước
● 4 bước
○ 5 bước
○ 6 bước
QTDA_C2_4: Mục đích của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư, là:
● Chọn ra những cơ hội có triển vọng và phù hợp với chủ đầu tư
○ Làm căn cứ để vay tiền
○ Làm căn cứ để kêu gọi góp vốn cổ phần
○ Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_5: Kết quả của bước nghiên cứu cơ hội đầu tư là báo cáo kinh tế – kỹ thuật về các cơ hội đầu tư, bao gồm:
○ 3 nội dung chính
○ 4 nội dung chính
● 5 nội dung chính
○ 6 nội dung chính
QTDA_C2_6: đánh giá hậu dự án là giai đoạn, thứ:
○ Nhất trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
○ Hai trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
● Ba trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
○ Tư trong các giai đoạn hình thành và thực hiện một dự án
QTDA_C2_7: Dự án tiền khả thi và dự án khả thi đối với những dự án đầu tư có quy mô lớn:
○ Giống nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
○ Khác nhau về bố cục và độ tin cậy của dữ liệu
● Giống nhau về bố cục nhưng khác nhau về độ tin cậy của dữ liệu
○ Khác nhau về bố cục nhưng giống nhau về độ tin cậy của dữ liệu
QTDA_C2_8: Bố cục của một dự án khả thi, có:
○ 5 phần
○ 6 phần
● 7 phần
○ 8 phần
QTDA_C2_9: Trình bày sự cần thiết phải đầu tư trong dự án khả thi là phải trình bày:
○ Các căn cứ pháp lý khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
○ Các căn cứ thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
● Các căn cứ pháp lý và thực tiễn khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
○ Các căn cứ pháp lý, thực tiễn và khoa học khẳng định sự cần thiết phải đầu tư
QTDA_C2_10: Phần tóm tắt được trình bày trong bố cục của một dự án khả thi, gồm:
○ 12 nội dung
○ 13 nội dung
○ 14 nội dung
● 15 nội dung
QTDA_C2_11: Phần nghiên cứu một số nội dung chính của dự án khả thi, gồm:
○ 3 nội dung
○ 4 nội dung
● 5 nội dung
○ 6 nội dung
QTDA_C2_12: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi nhằm để trả lời câu hỏi:
● Sản xuất cái gì, cho ai và sản xuất bao nhiêu?
○ Sản xuất bằng cách nào?
○ Địa điểm sản xuất ở đồngâu?
○ Tất cả các câu trên đều đúng?
QTDA_C2_13: Nghiên cứu thị trường trong dự án khả thi, gồm có:
○ 4 phần
● 5 phần
○ 6 phần
○ 7 phần
QTDA_C2_14: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có nhiều phương pháp, nhưng trong môn học đã trình bày:
● 2 phương pháp
○ 3 phương pháp
○ 4 phương pháp
○ 5 phương pháp
QTDA_C2_15: Dự báo cầu trong nghiên cứu thị trường của dự án có phương pháp “mô hình toán và ngoại suy thống kê”. Phương pháp này có:
○ 2 cách
● 3 cách
○ 4 cách
○ 5 cách
QTDA_C2_16: Mô hình dự báo cầu: \(y_n + L = y_n + L\bar \sigma \) là cách dự báo:
● Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
○ Bằng tốc độ phát triển bình quân
○ Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Bằng hệ số co giãn
QTDA_C2_17: Mô hình dự báo cầu: \(y_n + L = y_n(\bar t)^L\) là cách dự báo:
○ Bằng lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
● Bằng tốc độ phát triển bình quân
○ Bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Bằng hệ số co giãn
QTDA_C2_18: Có mức cầu của một loại hàng hoá qua 5 năm như sau:
Năm | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Mức cầu (SP) | 100 | 198 | 300 | 399 | 499 |
Với mức cầu như vậy, nên áp dụng cách dự báo nào sau đây:
● Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân
○ Tốc độ phát triển bình quân
○ Phương pháp bình phương nhỏ nhất
○ Hệ số co giãn
QTDA_C2_19: Cách dự báo bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất, được tiến hành qua:
○ 2 bước
○ 3 bước
● 4 bước
○ 5 bước
QTDA_C2_20: Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum y = na_0 + a_1\sum t \\\sum yt = a_0\sum t + a_1\sum {{t^2}} \end{array} \right.\) được dùng để tính \(a_0\) và \(a_1\) của phương trình:
● đường thẳng
○ Parabol
○ Hypecbol
○ Logarit
QTDA_C2_21: Hệ phương trình chuẩn tắc dùng trong dự báo: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum y = na_0 + a_1\sum t + a_2\sum {{t^2}} \\\sum yt = a_0\sum t + a_1\sum {{t^2}} + a_2\sum t^3 \\\sum yt^2 = a_0\sum {{t^2}} + a_1\sum t^3 + a_2\sum t^4 \end{array} \right.\)
được dùng để tính:
○ \(y\), \(yt\) và \(yt^2\) của phương trình Parabol
● \(a_0\), \(a_1\) và \(a_2\) của phương trình Parabol
○ \(y\), \(t^2\), \(t^3\) và \(t^4\) của phương trình Parabol
○ Tất cả câu trên
QTDA_C2_22: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: \(y_t = a_0 + a_1t\) và hệ phương trình chuẩn tắc là: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum y = na_0 + a_1\sum t \\\sum yt = a_0\sum t + a_1\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy hệ số \(a_0\) bằng:
○ 0,14
● 2,84
○ 1,48
○ 4,28
QTDA_C2_23: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: \(y_t = a_0 + a_1t\) và hệ phương trình chuẩn tắc là: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum y = na_0 + a_1\sum t \\\sum yt = a_0\sum t + a_1\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy hệ số \(a_1\) bằng:
● 0,14
○ 2,84
○ 1,48
○ 4,28
QTDA_C2_24: Có bảng tính toán các đại lượng của phương trình đường thẳng dùng dự báo như sau:
Phương trình đường thẳng dùng dự báo dạng tổng quát là: \(y_t = a_0 + a_1t\) và hệ phương trình chuẩn tắc là: \(\left\{ \begin{array}{l}\sum y = na_0 + a_1\sum t \\\sum yt = a_0\sum t + a_1\sum {{t^2}} \end{array} \right.\)
Vậy phương trình dự báo là:
● \(y_t = 2,84 + 0,14t\)
○ \(y_t = 0,14 + 2,84t\)
○ \(y_t = 4,28 + 1,48t\)
○ \(y_t = 1,48 + 4,28t\)
QTDA_C2_25: Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
○ Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
○ Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
● Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
○ Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
QTDA_C2_26: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
○ 60% kinh phí nghiên cứu khả thi
○ 70% kinh phí nghiên cứu khả thi
● 80% kinh phí nghiên cứu khả thi
○ 90% kinh phí nghiên cứu khả thi
QTDA_C2_27: Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
○ 1 – 2% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
○ 1 – 3% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
○ 1 – 4% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
● 1 – 5% tổng chi phí nghiên cứu của dự án
QTDA_C2_28: Nghiên cứu nội dung kỹ thuật của dự án khả thi với mục đích chính là xác định
○ Kỹ thuật và Quy trình sản xuất
○ Địa điểm thực hiện dự án
○ Sản xuất với công suất nào?
● Tất cả các câu trên đều đúng
QTDA_C2_29: Xây dựng nhà máy gần thị trường tiêu thụ, khi:
○ Nhà máy sử dụng một lượng lớn nguồn tài nguyên
● Sản phẩm của nhà máy dễ hư hỏng
○ Nguyên liệu sản xuất của nhà máy phải nhập từ nước ngoài
○ Khan hiếm nguồn lao động
QTDA_C2_30: Nếu nguyên liệu sản xuất của nhà máy là nguyên liệu ngoại nhập. Vậy thì Địa điểm xây dựng nhà máy, trước hết phải:
○ Gần khu dân cư
○ Gần thị trường tiêu thụ
● Gần sân bay, bến cảng
○ Gần trường học
QTDA_C2_31: Cách thức mua công nghệ và kỹ thuật cho dự án là:
○ Thuê mướn
○ Mua đứt
○ Liên doanh liên kết với các nhà cung cấp kỹ thuật
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_32: Công suất dự án, có:
○ 3 loại
● 4 loại
○ 5 loại
○ 6 loại
QTDA_C2_33: Căn cứ lựa chọn công nghệ cho dự án là:
○ Đặc tính kỹ thuật và chất lượng của sản phẩm dự án
○ Vốn đầu tư và trình độ tiếp nhận kỹ thuật sản xuất của người lao động
○ Nguyên liệu và năng lượng sử dụng
● Tất cả đều đúng
QTDA_C2_34: Công suất mà dự án có thể thực hiện được trong điều kiện sản xuất bình thường; tức máy móc không bị gián đoạn vì những lý do không được dự tính trước (thường lấy 300 ngày/năm, 1 – 1,5 ca/ngày, 8h/ca) là:
○ Công suất lý thuyết
● Công suất thiết kế
○ Công suất thực tế
○ Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_35: Công suất lớn nhất, đạt được trong điều kiện sản xuất lý tưởng, máy móc, thiết bị chạy 24h/ngày, 365 ngày/năm, là:
● Công suất lý thuyết
○ Công suất thiết kế
○ Công suất thực tế
○ Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_36: Công suất dự án đạt được trong điều kiện sản xuất thực tế. Thường năm sản xuất thứ 1 bằng khoảng 50%, ở năm thứ 2 là 75% và ở năm sản xuất thứ 3 là 90% công suất thiết kế. đó là:
○ Công suất lý thuyết
○ Công suất thiết kế
● Công suất thực tế
○ Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_37: Công suất hòa vốn là:
○ Công suất lý thuyết
○ Công suất thiết kế
○ Công suất thực tế
● Công suất kinh tế tối thiểu
QTDA_C2_38: Công suất của dự án:
○ Không nhỏ hơn công suất kinh tế tối thiểu
○ Lấy theo công suất thực tế
○ Không lớn hơn công suất lý thuyết
● Tất cả các câu đều đúng
QTDA_C2_39: Lịch trình thực hiện dự án, có thể được lập bằng:
● Sơ đồ GANTT và sơ đồ mạng (PERT)
○ Sơ đồ VENN
○ Lịch thời vụ
○ Lịch hoạt động
QTDA_C2_40: Một dự án đầu tư có thể có các nguồn vốn sau:
○ Vốn tự có
○ Vốn vay
○ Vốn ngân sách
● Tất cả các câu trên đều đúng