500 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – True/False
MACRO_1_TF_76: Khu vực kinh tế công có khuynh hướng làm ổn định hóa nền kinh tế vì việc mua sắm hàng hóa dịch vụ của khu vực này không suy giảm khi kinh tế suy thoái.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_77: Số liệu thực tế chỉ ra rằng, suy thoái bắt đầu khi đầu tư chậm lại và phục hồi bắt đầu khi đầu tư có gia tốc.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_78: Một sự gia tăng trong tỉ lệ tiết kiệm ngay lập tức tăng GNP theo đầu người.
☺ SAI
MACRO_1_TF_79: Một sự gia tăng trong tỉ lệ tăng dân số ngay lập tức làm giảm ngay GNP theo đầu người.
☺ SAI
MACRO_1_TF_80: Bằng việc tăng tỉ lệ tiết kiệm quốc dân, đất nước có thể tích lũy vốn nhiều hơn, đến lượt nó lại làm tăng tỉ lệ tăng trưởng nền kinh tế.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_81: Tăng trong thặng dư ngân sách của chính phủ là một chính sách sẽ nâng được tỉ lệ tăng trưởng.
☺ SAI
MACRO_1_TF_82: Các quốc gia có thể trao đổi, buôn bán hàng hóa nhưng không thể trao đổi, buôn bán dịch vụ.
☺ SAI
MACRO_1_TF_83: Tồn tại lợi thế tương hỗ trong chuyên môn hóa sản xuất và thương mại giữa hai nước nếu chúng có cùng tỉ số chi phí cơ hội nội địa với bất kì hai sản phẩm nào.
☺ SAI
MACRO_1_TF_84: Nguyên tắc của lợi thế so sánh là tổng sản lượng sẽ lớn nhất khi mỗi hàng hóa được sản xuất bởi quốc gia nào có chi phí cơ hội nội địa cao hơn.
☺ SAI
MACRO_1_TF_85: Chỉ có quốc gia xuất khẩu hàng hóa mới nhận được lợi ích từ thương mại quốc tế.
☺ SAI
MACRO_1_TF_86: Các quốc gia không buôn bán những hàng hóa giống nhau.
☺ SAI
MACRO_1_TF_87: Các hãng có thể chiếm được lợi thế kinh tế theo quy mô với thương mại quốc tế.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_88: Điều kiện trao đổi quyết định mức tăng trong sản lượng thế giới nhờ lợi thế tương đối được phân chia như thế nào khi tham gia thương mại.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_89: Chủ nghĩa bảo hộ trong thương mại không có tác động đến phân phối thu nhập.
☺ SAI
MACRO_1_TF_90: Tổng của tài khoản vãng lai cộng với tài khoản vốn cộng với tài khoản kết toán chính thức là dương đối với quốc gia là người cho vay ròng.
☺ SAI
MACRO_1_TF_91: X – M = (T – G) + (S – I).
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_92: Nếu tỉ giá giữa đồng VND và đồng tiền nước ngoài thấp hơn, người nước ngoài tìm thấy hàng hóa dịch vụ rẻ hơn được sản xuất tại Việt Nam.
☺ SAI
MACRO_1_TF_93: Nếu chênh lệch lãi suất giữa Việt Nam và Mỹ tăng lên, cầu về đồng USD giảm đi.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_94: Nếu tỷ giá hối đoái kì vọng giữa VND và USD được định giá cao trong tương lai, cung hiện hành về đồng USD sẽ giảm.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_95: Cầu về đồng Euro trên đất Mỹ sẽ tùy thuộc chủ yếu vào cầu của người Mỹ đối với hàng hóa và tài sản EU.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_96: Việt Nam đang duy trì tỷ giá hối đoái cố định giữa VND và USD.
☺ SAI
MACRO_1_TF_97: Với giá cả ở Mỹ và Trung Quốc là cho trước, nếu giá trị của đồng USD là rất cao, các ngành xuất khẩu của Mỹ sẽ được lợi.
☺ SAI
MACRO_1_TF_98: Thâm hụt thương mại sẽ được thanh toán mà không cần có sự can thiệp của chính phủ trong chế độ bản vị vàng.
☺ ĐÚNG
MACRO_1_TF_99: Đầu cơ làm mất ổn định tỷ giá hối đoái thả nổi.
☺ SAI
MACRO_1_TF_100: Việc giảm giá đồng tiền sẽ tạo một sức ép lên nền kinh tế của nước đó bởi việc tăng xuất khẩu.
☺ ĐÚNG