500 câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – Test 6
MACRO_1_T6_31: Việc bán trái phiếu của các ngân hàng thương mại giống với việc:
○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.
○ Tạo ra các món nợ bởi các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.
○ Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm tăng cung tiền.
● Hoàn lại các món nợ cho các ngân hàng vì cả hai hoạt động này làm giảm cung tiền.
MACRO_1_T6_32: Việc giảm dự trữ dư thừa gây ra:
○ Tăng lãi suất và số lượng tín dụng.
● Tăng lãi suất và giảm số lượng tín dụng.
○ Giảm lãi suất và số lượng tín dụng.
○ Giảm lãi suất và giảm số lượng tín dụng.
MACRO_1_T6_33: Nếu ngân hàng Trung ương cố gắng làm giảm tỉ lệ thất nghiệp thì nó phải:
● Mua chứng khoán từ các ngân hàng và những người bán.
○ Tăng lãi suất chiết khấu.
○ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
○ Theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.
MACRO_1_T6_34: Sự lấn áp đầu tư xảy ra khi:
○ Khi ngân hàng Trung ương tiền tệ hóa các khoản nợ.
● Kết quả của việc tăng lãi suất do chính phủ vay nợ.
○ Việc bị thua lỗ trong các dự án của hộ gia đình và tổ chức kinh doanh do ngân hàng Trung ương theo đuổi chính sách tiền tệ thắt chặt.
○ Xảy ra khi lãi suất chiết khấu bị hạ thấp.
MACRO_1_T6_35: Nếu kì vọng của các nhà đầu tư về tương lai là tích cực và làm tăng đầu tư ở mọi mức lãi suất thì:
● Đường IS dịch chuyển lên phía trên.
○ Đường IS dịch chuyển xuống phía dưới.
○ Đường LM dịch chuyển lên phía trên.
○ Đường LM dịch chuyển xuống phía dưới.
MACRO_1_T6_36: Trong mô hình IS – LM, đường IS thể hiện sự cân bằng trên thị trường hàng hóa còn đường LM thể hiện sự cân bằng trên thị trường tiền tệ ở các mức lãi suất (i) và thu nhập (Y). Nếu phương trình cầu về tiền giao dịch và dự phòng được cho là L bằng 0,25Y và cung tiền tăng 8 tỉ đồng, thì:
○ IS dịch chuyển sang trái khoảng 8 tỉ.
○ LM dịch chuyển sang phải khoảng 8 tỉ.
○ IS dịch chuyển sang phải khoảng 2 tỉ.
● LM dịch chuyển sang phải khoảng 32 tỉ.
MACRO_1_T6_37: Nếu lạm phát thấp hơn lạm phát kì vọng, khi đó thất nghiệp dường như:
○ Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong chân ngoài.
● Tăng vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong chân ngoài.
○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường vượt mức tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong chân ngoài.
○ Giảm vì đòi hỏi tiền lương thường bên dưới tiền lương giữ chỗ hay lương chân trong chân ngoài.
MACRO_1_T6_38: Khi mức tăng lạm phát được dự kiến đúng thì:
○ Tỉ lệ thất nghiệp tăng.
● Thất nghiệp ở mức tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên.
○ Tỉ lệ thất nghiệp giảm.
○ Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm.
MACRO_1_T6_39: Giả sử thất nghiệp ở mức độ cao. Điều nào dưới đây có thể làm cho những nhà hoạch định chính sách ít nghĩ đến việc mở rộng tổng cầu?
● Đường Phillips ngắn hạn rất dốc.
○ Thăm dò dư luận cho thấy cử tri rất lo lắng về việc làm của họ.
○ Nghiên cứu cho thấy rằng người dân thay đổi kì vọng về lạm phát của họ rất chậm.
○ Lạm phát ở mức thấp nhất trong 4 thập kỉ qua.
MACRO_1_T6_40: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên có thể giảm bởi:
○ Chỉ số hóa giá cả.
○ Sự vận hành tốt của chính sách tài khóa và tiền tệ.
● Chính sách đào tạo nghề.
○ Thâm hụt ngân sách được thanh toán.