Tài chínhTrắc nghiệm

416 câu trắc nghiệm TTCK

Phần 3 gồm 100 câu hỏi + đáp án

TTCK_1_P3_61: Nhà đầu tư A vừa mua được 100 cổ phiếu phổ thông X với giá 24.000 đổng/cổ phiếu, phí môi giới là 0,5% tổng giá trị giao dịch. Vậy số tiền mà nhà đầu tư A đã bỏ ra là:
○ 24.000.000 đồng
○ 24.150.000 đồng
● 23.878.000 đồng
○ 24.120.000 đồng

TTCK_1_P3_62: Các câu nào sau đây không chắc chắn với quyền mua cổ phiếu (rights)
○ Giá trị nội tại của quyền mua trước (bằng 0 nếu hết thời hạn hiệu lực của quyền, lớn hơn 0 nếu quyền còn hiệu lực)
○ Một quyền cho phép mua một cổ phiếu mới
● Trong thời hạn hiệu lực của quyền, người sở hữu quyền có thể sử dụng quyền để mua cổ phiếu mới hoặc bán nó trên thị trường.
○ Trước khi phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn, công ty bắt buộc phải phát hành quyền mua trước.

TTCK_1_P3_63: Chức năng chính của nhà bảo lãnh phát hành là:
○ Phân phối choán ra công và cung cấp thị trường cấp 2
● Phân phối chứng ích chúng và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát
○ Cung cấp thị trường cấp 2 và cung cấp tài chính cá nhân
○ Cung cấp thị trường cấp 2 và tư vấn cho tổ chức phát hành các thủ tục pháp lý liên quan đến đợt phát hành.

TTCK_1_P3_64: Nếu một cổ phiếu đang được mua bán ở mức 35 USD nhưng bạn chỉ có để mua cổ phiếu đó với giá là 30 USD, bạn nên đặt lệnh.
○ Thị trường
○ Giới hạn
○ a và b đều đúng
● a và b đều sai

TTCK_1_P3_65: Lý do nào sau đây đúng với bán khống chứng khoán?
● Hưởng lợi từ việc tăng giá chứng khoán
○ Hạn chế rủi ro
○ Tổn thất khi giá chứng khoán tăng
○ Thích hợp để đầu tư dài hạn

TTCK_1_P3_66: Các chỉ tiêu sau đây không phải là chỉ tiêu của phân tích cơ bản?
○ Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty
○ Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty
○ Tỷ số P/E
● Chỉ số giá của thị trường chứng khoán.

TTCK_1_P3_67: Để dự đoán xem việc tăng, giảm giá chứng khoán nào đó có phải là khởi đầu một xu hướng biến động lớn hay khống, nhà phân tích kỹ thuật
○ Xem xét kỹ các báo cáo tài chính
○ Đi thu nhập các tin đồn
● Sử dụng biểu đồ
○ Tất cả các câu trên

TTCK_1_P3_68: Công ty ABA có 10.000 cổ phần đang lưu hành và tuyên bố trả cổ tức 30% cổ phiếu khách hàng của bạn có 100 cổ phần ABA, sau khi nhận cổ tức bằng cổ phiếu tỷ lệ sở hữu công ty của ông ta là bao nhiêu?
● 1,0 %
○ 1,3%
○ 15%
○ 1,1%

TTCK_1_P3_69: Một trái phiếu có lãi suất cao đang bán với giá cao hơn mệnh giá và được thu hồi theo mệnh giá. Bên nào sẽ hưởng lợi về điều khoản bảo vệ về lệnh thu hồi:
○ Nhà đầu tư.
● Tổ chức phát hành
○ Người ủy thác
○ Công ty môi giới chứng khoán

TTCK_1_P3_70: Một trong những điều kiện để niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
● Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 10 tỷ VNĐ trở lên.
○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
○ Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm xin phép niêm yết từ 5 tỷ VNĐ trở lên.
○ Không câu nào đúng.

TTCK_1_P3_71: Một trong các điều kiện niêm yết trái phiếu doanh nghiệp là:
○ Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 2 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
○ Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục 3 năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
● Hoạt động kinh doanh có lãi liên tục năm liền trước năm xin phép niêm yết và có tình hình tài chính lành mạnh.
○ Không câu nào đúng.

TTCK_1_P3_72: Nếu một trái phiếu được bán đúng bằng mệnh giá của nó thì:
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Không có câu nào đúng.

TTCK_1_P3_73: Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Không có cơ sở để so sánh.

TTCK_1_P3_74: Nếu một trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:
● Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu bằng lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
○ Không có câu nào đúng.

TTCK_1_P3_75: Nhà đầu tư sẽ yêu cầu một lãi suất như thế nào nếu mua trái phiếu có điều khoản cho phép nhà phát hành có thể mua lại:
○ Cao hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn
● Thấp hơn lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
○ Bằng lãi suất các trái phiếu khác có cùng kỳ hạn.
○ Tùy nhà phát hành.

TTCK_1_P3_76: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện.
○ Lệnh đặt mua > 32.500 đồng
○ Lệnh đặt mua bằng 32.500 đồng
○ Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
● Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.

TTCK_1_P3_77: Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 52.000 đồng. Như vậy lệnh bán nào sau đây chắc chắn sẽ được thực hiện?
● Lệnh đặt bán > 52.000 đồng
○ Lệnh đặt bán bằng 52.000 đồng
○ Lệnh đặt bán < 52.000 đồng
○ Tất cả những lệnh đặt bán trên.

TTCK_1_P3_78: Thị trường OTC là:
○ Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh
● Thị trường giao dịch theo phương thức thỏa thuận
○ Thị trường giao dịch theo phương thức khớp lệnh và phương thức thỏa thuận.
○ Không có câu nào đúng.

TTCK_1_P3_79: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội là:
○ Nơi giao dịch những chứng khoán đã niêm yết
○ Nơi giao dịch những chứng khoán chưa niêm yết
● Cả a và b
○ Chỉ mua bán trái phiếu của các công ty

TTCK_1_P3_80: Lợi nhuận mà người bán chứng khoán không nhận được là:
○ (Giá cuối kỳ + Cổ tức) – giá ban đầu
● Giá ban đầu – (cổ tức + giá cuối kỳ)
○ Giá ban đầu – Giá cuối kỳ
○ Giá cuối kỳ – giá ban đầu

Previous page 1 2 3 4Next page
Back to top button