Kinh tế họcTrắc nghiệm

342 câu trắc nghiệm Kinh tế vi mô – P4

MICRO_2_C4_21: Nếu tổng chi phí của việc sản xuất 6 đơn vị là 48$ và chi phí cận biên của đơn vị thứ 7 là 15$ thì:
● Tổng chi phí trung bình của 7 đơn vị là 9
○ Chi phí biến đổi trung bình của 7 đơn vị là 9
○ Chi phí cố định là 8
○ Chi phí cố định là 33
○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C4_22: Biết tổng chi phí biến đổi và chi phí cố định thì có thể xác định chi phí nào trong các chi phí sau?
○ Chi phí trung bình
○ Chi phí cố định trung bình
○ Chi phí biến đổi trung bình
○ Chi phí cận biên
● Tất cả các chi phí trên

MICRO_2_C4_23: Ở mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu:
○ Chi phí biến đổi trung bình sẽ bằng chi phí trung bình
○ Lợi nhuận phải ở mức tối đa
○ Chi phí cận biên bằng chi phí biến đổi trung bình
● Chi phí cận biên bằng chi phí trung bình
○ Chi phí cận biên bằng chi phí cố định

MICRO_2_C4_24: Câu nào trong các câu sau đây không đúng?
○ AC dưới MC hàm ý AC đang tăng
○ MC ở trên AC hàm ý MC đang tăng
● MC tăng hàm ý AC tăng
○ MC giảm hàm ý MC ở dưới AC
○ MC bằng AC ở mọi điểm hàm ý AC là đường thẳng

MICRO_2_C4_25: Trong kinh tế học về hãng, ngắn hạn được định nghĩa là khoảng thời gian đủ để:
○ Thu thập số liệu về chi phí chứ không phải về sản xuất
○ Thu thập số liệu về chi phí và về sản xuất
● Thay đổi sản lượng chứ không phải công suất nhà máy
○ Thay đổi sản lượng và công suất nhà máy
○ Thay đổi công suất nhà máy chứ không phải thay đổi sản lượng

MICRO_2_C4_26: Đường cung dài hạn của ngành:
○ Là tổng các đường chi phí trung bình dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm dưới chi phí cận biên dài hạn
● Là tổng các đường chi phí cận biên dài hạn của tất cả các hãng thành viên, phần nằm trên chi phí trung bình dài hạn
○ Được tìm ra bằng cách cộng tất cả các đường chi phí cận biên ngắn hạn của tất cả các hãng thành viên
○ Là tổng của các đường tổng chi phí của tất cả các hãng thành viên
○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C4_27: Khái niệm chi phí tường khác chi phí ẩn ở chỗ chi phí tường:
○ Là chi phí cơ hội và chi phí ẩn là lãi suất và tô
● Là lãi suất và tô còn chi phí ẩn là chi phí cơ hội
○ Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất không thuộc sở hữu của hãng và chi phí ẩn là chi phí cơ hội của các yếu tố sản xuất thuộc sở hữu của hãng
○ Là chi phí bỏ ra để trả cho các yếu tố sản xuất và chi phí ẩn là các ảnh hưởng hướng ngoại
○ Chỉ có thể biểu thị bằng các đường chi phí ngắn hạn và chi phí ẩn chỉ có thể biểu thị bằng các đường chi phí dài hạn

MICRO_2_C4_28: Trong điều kiện chi phí giảm:
○ Ảnh hưởng hướng ngoại không có liên quan và không thể ứng dụng được
○ Mỗi hãng trong ngành sẽ tiếp tục sản xuất nhiều sản phẩm hơn khi chi phí đơn vị đang giảm
○ Cần phải xây dựng thêm các nhà máy để cạnh tranh với một loại hành động tập thể nào đó
● Một số người bán lớn có thể khống chế cả ngành
○ Không thể độc quyền hóa được ngành

MICRO_2_TF4_1: Quy luật hiệu suất giảm dần có nghĩa là khi bổ sung thêm các yếu tố sản xuất thì sau một điểm nào đó phần bổ sung thêm cho sản lượng giảm xuống
● Đúng
○ Sai

MICRO_2_TF4_2: Sản phẩm cận biên là đơn vị sản phẩm cuối cùng
○ Đúng
● Sai

MICRO_2_TF4_3: Nguyên lý hiệu suất giảm dần cho thấy rằng khi một yếu tố được đưa vào nhiều hơn, các yếu tố khác giữ nguyên, thì sản phẩm cận biên của yếu tố đưa thêm vào đó giảm dần
● Đúng
○ Sai

MICRO_2_TF4_4: Với hiệu suất không đổi theo quy mô, nếu tất cả các yếu tố tăng gấp 1/3 thì sản lượng cũng tăng gấp 1/3
● Đúng
○ Sai

Trang trước 1 2 3Trang sau
Xem thêm
Back to top button