Kinh tế họcTrắc nghiệm

342 câu trắc nghiệm Kinh tế vi mô – P1

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau:
1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai)
2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai)
3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai)
4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai)
5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai)
6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai)
7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai)
8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai)
9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai)
10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học?
○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa.
○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống.
○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế.
○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.
● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.

MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là:
○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người.
○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ.
○ Nghiên cứu của cải.
○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ.
● Tất cả các lý do trên.

MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế:
○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế.
● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế.
○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể.
○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”.
○ Tất cả đều sai.

MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là:
○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình
○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán.
○ Giải thích các số liệu khan hiếm
● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội.
○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.

MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học:
● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế.
○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh.
○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm.
○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế.
○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.

MICRO_2_C1_6: Nghiên cứu kinh tế học trùng với một số chủ đề trong:
○ Nhân chủng học.
○ Tâm lý học
○ Xã hội học
○ Khoa học chính trị
● Tất cả các khoa học trên.

MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là:
○ Thị trường
○ Tiền
○ Tìm kiếm lợi nhuận
○ Cơ chế giá
● Sự khan hiếm

MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên:
○ Phải trả lời các câu hỏi
● Phải thực hiện sự lựa chọn
○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn.
○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên
○ Một số cá nhân phải nghèo

MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi:
○ Những người xứng đáng
○ Những người làm việc chăm chỉ nhất
○ Những người có quan hệ chính trị tốt
● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán
○ Những người sản xuất ra chúng

MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính?
○ Thị trường hàng hóa
○ Thị trường lao động
○ Thị trường vốn
● Thị trường chung Châu Âu
○ Tất cả đều đúng


MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là:
○ Kinh tế học vĩ mô
● Kinh tế học vi mô
○ Kinh tế học chuẩn tắc
○ Kinh tế học thực chứng
○ Kinh tế học tổng thể

MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là:
● Kinh tế học vĩ mô
○ Kinh tế học vi mô
○ Kinh tế học chuẩn tắc
○ Kinh tế học thực chứng
○ Kinh tế học thị trường

MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là:
○ Phương trình toán học
○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế
○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế
● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này.
○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ

MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc?
○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại.
○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng
○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng?
○ Thuế là quá cao
○ Tiết kiệm là quá thấp
● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư.
○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư
○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế

MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì:
● Tài nguyên khan hiếm
○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn
○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn
○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau
○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học

MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến:
○ Thời kỳ có nạn đói
○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa
○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa
○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa
● Không có câu nào đúng

MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến:
○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển
○ Câu hỏi cái gì
○ Câu hỏi như thế nào
● Câu hỏi cho ai
○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là:
○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí
○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa
● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa
○ Dân số đang cân bằng
○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.

MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì:
○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác
● Quy luật hiệu suất giảm dần
○ Nguyên lý phân công lao động
○ Vấn đề Malthus
○ Không câu nào đúng

1 2 3 4 5Next page
Back to top button