Quản trịTrắc nghiệm

332 câu trắc nghiệm Thương mại quốc tế – P4

TMQT_1_166: Khi đồng Việt Nam tăng giá so với đồng đô la Mỹ thì?
○ Khuyến khích hàng hoá Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ
● Khuyến khích hàng hoá Mỹ xuất khẩu sang Việt Nam
○ Hàng hoá của Việt Nam rẻ hơn hàng hoá của Mỹ
○ cả a và c

TMQT_1_167: Cán cân thanh toán quốc tế bao gồm nội dung sau?
○ Tài khoản vãng lai và tài khoản vốn
○ Tài khoản dự trữ chính thức quốc gia
○ Tài khoản chênh lệch số thống kê
● cả a, b, c

TMQT_1_168: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của nền kinh tế thế giới?
○ Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế thế giới có xu hướng tăng chậm và không đồng đều nhau giữa các nước và các khu vực
○ Kinh tế khu vực Châu á – Thái Bình Dương nổi lên làm cho trung tâm của nền kinh tế thế giới chuyển dần về khu vực này
○ Xu thế quốc tế hoá nền kinh tế thế giới
● Cả ba đáp án trên

TMQT_1_169: Trong các hoạt động của các quan hệ kinh tế quốc tế dưới đây, hoạt động nào có vị trí quan trọng, giữ vị trí trung tâm mang tính phổ biến trong tất cả các quốc gia?
● Thương mại quốc tế
○ Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ
○ Hợp tác đầu tư quốc tế
○ Các hoạt động dịch vụ quốc tế

TMQT_1_170: Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung của thương mại quốc tế?
○ Xuất và nhập khẩu hàng hoá hữu hình
○ Xuất và nhập khẩu hàng hoá vô hình
○ Gia công thuê cho nước ngoài và thuê nước ngoài
● Đầu tư trực tiếp nước ngoài

TMQT_1_171: Quan điểm nào sau đây không thuộc trường phái trọng thương?
○ Khẳng định vai trò của thương mại quốc tế. Đó là nguồn quan trọng mang về quý kim cho đất nước
● Chính phủ không cần can thiệp vào các hoạt động mậu dịch quốc tế. Hãy để cho thị trường tự do
○ Việc buôn bán với nước ngoài không phải xuất phát từ lợi ích chung của cả hai phía mà chỉ có thu vén cho lợi ích quốc gia của mình
○ Chỉ trả công xá thấp cho công nhân thôi bởi vì công xá cao sẽ làm cho con người lười biếng, chỉ thích ăn không ngồi rồi

TMQT_1_172: Tính ưu việt nhất của lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo so với lý thuyết lợi thế tương đối của Adam Smith?
○ Đề cao vai trò của cá nhân và các doanh nghiệp, ủng hộ một nền thương mại tự do, không có sự can thiệp của Chính phủ
○ Thấy được tính ưu việt của chuyên môn hoá
● Ngay cả khi một quốc gia không có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm vẫn có lợi khi giao thương với một quốc gia khác được coi là có lợi thế tuyệt đối để sản xuất cả hai sản phẩm
○ a và c

TMQT_1_173: Sự khác biệt của hạn ngạch nhập khẩu so với thuế quan nhập khẩu?
○ Hạn ngạch nhập khẩu không đem lại thu nhập cho chính phủ và không có tác dụng hỗ trợ cho các loại thuế khác
○ Hạn ngạch nhập khẩu có thể biến một doanh nghiệp trong nước thành một nhà độc quyền
○ Hạn ngạch nhập khẩu đưa tới sự hạn chế số lượng nhập khẩu, đồng thời gây ảnh hưởng đến giá nội địa hàng hoá
● a và b

TMQT_1_174: Hình thức nào không phải là đầu tư trực tiếp nước ngoài?
○ Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
● Hỗ trợ phát triển chính thức ODA
○ Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
○ Doanh nghiệp liên doanh

TMQT_1_175: Lợi thế của đầu tư gián tiếp nước ngoài
○ Bên tiếp nhận vốn đầu tư hoàn toàn chủ động trong sử dụng vốn, do đó vốn đầu tư được phân bổ hợp lý cho các vùng, các ngành, các lĩnh vực
○ Giúp chủ đầu tư nước ngoài tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch và chiếm lĩnh thị trường nước sở tại
○ Chủ đầu tư nước ngoài ít chịu rủi ro vì lợi nhuận thu được luôn theo một tỷ lệ lãi suất nhất định
● a và c

TMQT_1_176: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái?
○ Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia
○ Mức độ tăng hay giảm thu nhập quốc dân giữa các nước
○ Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
● Tất cả các đáp án trên

TMQT_1_177: Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods ra đời khi nào?
○ Trước chế độ bản vị vàng hối đoái
● Sau chế độ bản vị vàng hối đoái
○ Sau hệ thống Jamaica
○ Sau hệ thống tiền tệ châu Âu EMS

TMQT_1_178: Chế độ tỉ giá thả nổi có quản lý được chính thức thừa nhận trong hệ thống tiền tệ quốc tế nào?
○ Chế độ bản vị vàng
○ Chế độ bản vị vàng hối đoái
○ Hệ thống Bretton Woods
● Hệ thống Jamaica

TMQT_1_179: Tỉ giá hối đoái giữa đồng VND và đồng ECU được xác lập như sau: 1 ECU = 21.000 VND. Giả sử tỉ lệ lạm phát năm 2000 của Việt Nam là 6% và EU là 4%. Hãy xác định tỉ giá hối đoái sau lạm phát?
○ 1 ECU = 31.000 VND
○ 1 ECU = 14.000 VND
○ 1 ECU = 20.604 VND
● 1 ECU = 21.404 VND

TMQT_1_180: Giả sử lãi suất trên thị trường vốn giảm thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến lượng cung tiền trong lưu thông?
● Lượng cung tiền trong lưu thông tăng
○ Lượng cung tiền trong lưu thông giảm
○ Lượng cung tiền trong lưu thông không thay đổi
○ Cả 3 đáp án trên đều sai

Previous page 1 2
Back to top button