Kinh tế họcTrắc nghiệm

287 câu trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô – P2

MACRO_3_P2_81: Chỉ tiêu đo lường giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
○ Thu nhập quốc dân.
○ Sản phẩm quốc dân ròng
● Tổng sản phẩm quốc dân
○ Thu nhập khả dụng.

MACRO_3_P2_82: Nếu khuynh hướng tiêu dùng cận biên nhỏ hơn 1, khi có thêm một đồng trong thu nhập khả dụng, bạn sẽ:
○ Luôn tăng tiêu dùng thêm một đồng
● Luôn tăng tiêu dùng ít hơn một đồng
○ Luôn tăng tiêu dùng nhiều hơn một đồng
○ Không thể biết chắc, còn tùy thuộc vào ý thích của bạn.

MACRO_3_P2_83: Tổng sản phẩm quốc dân có thể đo lường bằng tổng của:
● Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu ròng.
○ Tiêu dùng, chuyển giao thu nhập, tiền lương và lợi nhuận.
○ Giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng, chi phí hàng hóa trung gian.
○ Sản phẩm quốc dân ròng, tổng sản phẩm quốc dân và thu nhập khả dụng.

MACRO_3_P2_84: Số nhân của tổng cầu phản ánh:
● Mức thay đổi trong sản lượng khi tổng cầu tự định thay đổi 1 đơn vị
○ Mức thay đổi trong đầu tư khi sản lượng thay đổi.
○ Mức thay đổi trong tổng cầu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị.
○ Không câu nào đúng.

MACRO_3_P2_85: Khi số nhân tác động đưa nền kinh tế đến điểm cân bằng mới, lúc đó tổng chi tiêu dự kiến sẽ:
○ Thay đổI = đúng mức thay đổi của sản lượng thực tế.
● Thay đổi luôn nhỏ hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
○ Thay đổi luôn lớn hơn mức thay đổi của sản lượng thực tế.
○ Không thay đổi.

MACRO_3_P2_86: Sản lượng cân bằng là mức sản lượng tại đó:
○ Tổng cunG = tổng cầu.
○ Tổng chi tiêu mong muốn bằng tổng sản lượng sản xuất của nền kinh tế.
○ Đường tổng cầu cắt đường 450.
● Các lựa chọn đều đúng.

MACRO_3_P2_87: Tiết kiệm quốc dân bằng:
● GDP – Chi tiêu cho tiêu dùng – chi tiêu chính phủ
○ Đầu tư + Chi tiêu cho tiêu dùng
○ GDP – Chi tiêu chính phủ
○ Không lựa chọn nào đúng.

MACRO_3_P2_88: Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
○ Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
○ Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.
○ Cao nhất của một quốc gia đạt được.
● Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên và cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao.

MACRO_3_P2_89: Chính sách giảm thuế của chính phủ sẽ làm:
○ Tăng tổng cầu và lãi suất giảm
○ Giảm tổng cầu và lãi suất tăng
● Tăng tổng cầu do thu nhập khả dụng tăng
○ Giảm tổng cầu vì thu nhập khả dụng tăng

MACRO_3_P2_90: Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:
○ Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
○ Tăng đầu tư cho giáo dục
● Hạn chế lạm phát
○ Giảm thuế

MACRO_3_P2_91: Số nhân tiền tệ có mối quan hệ:
○ Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
○ Tỷ lệ thuận với cơ sở tiền tệ
● Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
○ Tỷ lệ nghịch với lãi suất.

MACRO_3_P2_92: Một trong những chức năng chủ yếu của NHTW là
○ Kinh doanh tiền tệ
● Quản lý và điều tiết lượng tiền trong xã hội
○ Ngân hàng của mọi thành phần trong xã hội
○ Thủ quỹ của các doanh nghiệp

MACRO_3_P2_93: Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán trái phiếu chính phủ thì khối lượng tiền tệ sẽ:
○ Tăng lên
○ Không đổi
○ Giảm xuống
● Chưa đủ thông tin để kết luận chính xác

MACRO_3_P2_94: Để giảm lạm phát, NHTW sẽ
○ Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
○ Bán trái phiếu chính phủ
○ Tăng lãi suất triết khấu
● Các lựa chọn đều đúng

MACRO_3_P2_95: Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất
○ Ngân hàng trung ương phải trả cho NHTM
● Ngân hàng thương mại phải trả cho NHTW khi vay tiền
○ Dân chúng phải trả khi vay tiền của NHTM
○ Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của NHTM

MACRO_3_P2_96: Nếu có sự đầu tư quá mức của tư nhân hay chính phủ có khả năng dẫn đến lạm phát do:
○ Sức ỳ của nền kinh tế
● Do cầu kéo
○ Do chi phí đẩy
○ Các lựa chọn đều đúng

MACRO_3_P2_97: Thành phần nào sau đây được xếp vào thất nghiệp
○ Sinh viên hệ tập trung
○ Những người nội trợ
○ Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang làm việc
● Cả 3 lựa chọn đều sai

MACRO_3_P2_98: Tỉ lệ lạm phát năm 2002 bằng 9% có nghĩa là
○ Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001.
○ Giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc
● Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm 2001.
○ Chỉ số giá hàng tiêu dùng năm 2002 tăng thêm 9% so với năm gốc.

Trang trước 1 2 3 4
Xem thêm
Back to top button