284 câu trắc nghiệm Kinh tế học – P2
KTH_2_P2_61: Mô hình IS*- LM* đúng trong điều kiện
○ Sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng.
○ Giá cố định.
○ Nền kinh tế nhỏ, mở cửa.
● Tất cả các điều kiện trong các phương án lựa chọn.
KTH_2_P2_62: Đường Phillips ban đầu phản ánh
○ Mối quan hệ tỷ lệ thuận giữa lạm phát và thất nghiệp.
● Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp.
○ Quan hệ tỷ lệ thuận giữa sản lượng và tỷ lệ thất nghiệp.
○ Quan hệ tỷ lệ thuận giữa mức giá và sản lượng.
KTH_2_P2_63: Đường Phillips ban đầu chỉ ra
○ Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
● Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát cao hơn.
○ Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn là tỷ lệ lạm phát thấp hơn.
○ Tương ứng với tỷ lệ lạm phát cao hơn là tốc độ tăng trưởng cao hơn.
KTH_2_P2_64: Mô hình đường Phillips là Sự mở rộng của mô hình tổng cầu-tổng cung, vì trong ngắn hạn, Sự gia tăng của tổng cầu dẫn đến tăng giá và:
○ Sản lượng giảm.
● Giảm thất nghiệp.
○ Tăng thất nghiệp.
○ Tăng sản lượng.
KTH_2_P2_65: Trong dài hạn khi mọi người dự tính hợp lý về giá và kết quả là các loại giá và thu nhập thay đổi tương ứng với thay đổi mức giá chung, thì đường Phillips:
○ Có độ dốc dương.
○ Có độ dốc âm.
● Có dạng thẳng đứng.
○ Có độ dốc phụ thuộc vào tốc độ điều chỉnh dự tính về giá.
KTH_2_P2_66: Trong mô hình đường Phillips ban đầu (ngắn hạn), khi chính phủ thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ mở rộng để giảm tỷ lệ thất nghiệp thì:
● Nền kinh tế sẽ trải qua thời kỳ lạm phát tăng.
○ Nền kinh tế sẽ trải qua thời kỳ lạm phát giảm.
○ Nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát không đổi.
○ Những điều nhận định trên đều sai.
KTH_2_P2_67: Yếu tố nào dưới đây làm dịch chuyển đường Phillips dài hạn sang trái?
○ Giá dầu nhập khẩu tăng.
○ Lạm phát dự tính giảm.
○ Chính phủ tăng cung tiền.
● Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên giảm.
KTH_2_P2_68: Lạm phát dự tính tăng dẫn tới:
○ Đường Phillips dài hạn dịch chuyển sang trái.
● Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển lên trên.
○ Đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển xuống.
○ Vị trí các đường Phillips không thay đổi.
KTH_2_P2_69: Trong dài hạn, cầu tiền phụ thuộc nhiều nhất vào:
● Mức giá.
○ Sự tồn tại của thẻ tín dụng.
○ Sự tồn tại của các chi nhánh ngân hàng.
○ Lãi suất.
KTH_2_P2_70: Phương trình số lượng có dạng
○ Khối lượng tiền tệ x mức giá bằng tốc độ lưu thông x sản lượng thực tế.
○ Khối lượng tiền tệ x sản lượng thực tế bằng tốc độ lưu thông x mức giá.
● Khối lượng tiền tệ x tốc độ lưu thông bằng mức giá x sản lượng thực tế.
○ Các lựa chọn đều không đúng
KTH_2_P2_71: Nếu có sự gia tăng trong chi tiêu của chính phủ
○ Sẽ không ảnh hưởng đến đường IS.
○ Đường IS dịch chuyển sang bên trái.
● Đường IS dịch chuyển sang bên phải.
○ Sẽ có sự di chuyển dọc trên đường IS.
KTH_2_P2_72: Chính sách gia tăng thuế của chính phủ sẽ:
● Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang trái.
○ Dẫn đến đường IS dịch chuyển sang phải.
○ Không ảnh hưởng đến đường IS.
○ Có sự di chuyển dọc đường IS.
KTH_2_P2_73: Nếu ngân hàng Trung ương làm cho lượng cung tiền gia tăng:
○ Đường IS dịch chuyển sang phải.
● Đường LM dịch chuyển sang phải.
○ Đường LM dịch chuyển sang trái.
○ Chỉ có sự di chuyển dọc trên đường LM.
KTH_2_P2_74: Giả sử đầu tư hoàn toàn không co giãn theo lãi suất. Sự dịch chuyển của đường LM do Sự gia tăng cung tiền :
● Sẽ không làm gia tăng sản lượng nhưng sẽ ảnh hưởng đến lãi suất.
○ Sẽ gia tăng sản lượng và lãi suất.
○ Sẽ làm giảm sản lượng và lãi suất.
○ Sẽ làm gia tăng đầu tư và vì vậy gia tăng sản lượng.
KTH_2_P2_75: Giả sử trong nền kinh tế có số nhân là 4 nếu đầu tư gia tăng là 8 tỉ, đường IS sẽ dịch chuyển sang phải với khoảng cách là:
○ Lớn hơn 32 tỉ.
○ 32 tỉ.
● Nhỏ hơn 32 tỉ.
○ Các câu đều sai.
KTH_2_P2_76: Giả sử cho hàm cầu tiền là Md = 200 – 100r + 20Y, hàm cung tiền là Ms = 400. Vậy phương trình đường LM:
● r = -2 + 0,2Y
○ r = 6 + 0,2Y
○ r = -2 – 0,2Y
○ r = 2 + 0,2Y
KTH_2_P2_77: Khi tính GDP hoặc GNP thì việc cộng hai khoản mục nào dưới đây là không đúng?
● Chi tiêu của chính phủ với tiền lương.
○ Lợi nhuận của công ty và lợi tức nhận được từ việc cho công ty vay tiền.
○ Chi tiêu cho đầu tư và chi tiêu chính phủ.
○ Tiêu dùng của dân cư và chi tiêu chính phủ.
KTH_2_P2_78: GDP là chỉ tiêu sản lượng quốc gia tính theo:
○ Quan điểm lãnh thổ
○ Sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
○ Giá trị gia tăng của tất cả các ngành sản xuất hàng hóa và dịch vụ trong và ngoài nước trong năm.
● Quan điểm lãnh thổ và sản phẩm cuối cùng được tạo ra trong năm.
KTH_2_P2_79: GNP tính theo giá trị thị trường bằng:
● GDP tính theo giá thị trường cộng với thu nhập ròng từ nước ngoài.
○ GDP tính theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài.
○ Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
○ Thu nhập quốc dân cộng với tiết kiệm quốc dân.
KTH_2_P2_80: Chỉ tiêu đo lường giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
○ Thu nhập quốc dân.
○ Sản phẩm quốc dân ròng
● Tổng sản phẩm quốc dân
○ Thu nhập khả dụng.